A gồm phenol và propan – 1 – ol . Cho m gam A phản ứng với Na dư được 36,2g muối. Để trung hoà m gam A cần vừa hết 100ml NaOH 1M . Tính % khối lượng của phenol trong A :
A. 34,31%
B. 42,30%
C. 57,30%
D. 49,12%
Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 16,4 gam
B. 14,96 gam
C. 14,00 gam
D. 11,6 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 16,4 gam
B. 14,96 gam
C. 14,00 gam
D. 11,6 gam
Đáp án C
Ta có: Phản ứng với Na
C 6 H 5 O H + N a → C 6 H 5 O N a + 1 2 H 2
Theo phản ứng: n H 2 = 1 2 ( x + y ) = 0 , 1 m o l => x+y= 0,2 mol(1)
Phản ứng với NaOH
C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O
Theo phản ứng: n C 2 H 5 O H = n N a O H = 0 , 1 m o l → x = 0 , 1 m o l (2)
Từ (1) và (2) → y = 0,1 mol → m = 14 gam
Hỗn hợp X gồm phenol, axit axetic và etyl axetat. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho với kim loại K dư phản ứng với m gam X tác dụng thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là
A. 4,36 gam
B. 5,32 gam
C. 4,98 gam
D. 4,84 gam
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,3 Þ nC6H5OH + nCH3COOH + nCH3COOC2H5 = 0,3
nH2 = 0,11 Þ nC6H5OH + nCH3COOH = 0,22 Þ nCH3COOC2H5 = 0,08 = nC2H5OH
BTKL Þ mX + 0,3x40 = mY + 0,22x18 + 0,08x46 Þ mY - mX = 4,36.
Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C2H3COOH
Đáp án B
nX = nNaOH – nHCl = 0,2.2,5 – 0,1 = 0,4 ( Vì X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1)
Trong X chỉ có phenol + Br2 tạo kết tủa trắng
⇒ n phenol = n↓ = 33,1 : 331 = 0,1
⇒ nAxit = nX – n phenol = 0,3
Có mAxit = mX – m phenol ⇒ M Axit = (27,4 – 0,1.94) : 0,3 = 60
⇒ Axit đó là CH3COOH.
Cho m gam hỗn hợp phenol và ancol metylic tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M .Cũng m gam hỗn hợp đó , nếu cho tác dụng với Na thu được 4,48 gam lít khí H2 .
a) tính khối lượng và % khối lượng của 2 chất.
b) Dẫn hổn hợp đi qua dd Br dư thu được a gam kết tủa , tính giá trị a .
Ta có:
\(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C6H5OH}=0,2.2-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(2C_6H_5OH+2Na\rightarrow2C_6H_5Na+H_2\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5Na+H_2\)
\(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C6H5OH}=0,1.94=9,4\left(g\right)\\m_{C2H5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C6H5OH}=\frac{13,8}{13,8+9,4}.100\%=59,48\%\\\%m_{C2H5OH}=100\%-59,48\%=40,52\%\end{matrix}\right.\)
\(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
\(n_{C6H2Br3OH}=n_{C6H5OH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C6H2Br3OH}=0,1.331=33,1\left(g\right)\)
4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
Gọi số mol của C6H5OH và C2H5OH trong m gam A lần lượt là x và y.
Khi cho m gam A tác dụng vừa đủ với KOH thì chỉ phenol phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
=> nC6H5OH = nKOH = 0,05.1 = 0,05 mol
Khi m gam A phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mMuối = mC6H5ONa + mC2H5ONa = 0,05.116 + 68y = 12,6
=> y = 0,1 mol
=> nH2 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 mol
<=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 72,80 và 27,20
B. 40,00 và 60,00
C. 44,44 và 55,56
D. 61,54 và 38,46
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 0,7.
C. 0,6.
D. 0,9
Đáp án : D
nkết tủa = 0,2 mol = nphenol
Gọi axit là RCOOH
=> Khi phản ứng với Na : nNa pứ.22 = mmuối - mX => nNa pứ = nX = 0,3 mol
=> naxit = 0,1 mol => MRCOOH = 72g ( CH2=CHCOOH)
Khi phản ứng với Br2 :
Phenol + 3Br2 à 3HBr
CH2=CHCOOH + Br2 à C2H3Br2COOH
Phản ứng với NaOH :
NaOH + HBr à NaBr + H2O
C2H3Br2COOH + 3NaOH à CH2OH – CH(OH)COONa + 2NaBr
=> nNaOH pứ = 3.nphenol + 3naxit = 0,9 mol = V.1 => V = 0,9 lit