Lấy tòan bộ khí khi cho 45 gam CaCO3 hòa tan hòan tòan trong 200 ml dd HCl vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M . Xác định muối thu được sau phản ứng.
1/ Dùng khí CO để khử 8 g CuO người ta thu được sản phẩm khí.Dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào 198,24 ml dd KOH 10%(D = 1,17g/ml).Hãy tính thể tích khí CO đã dùng(đkc) và khối lượng muối sinh ra. 2/ Lấy tòan bộ khí khi cho 45 gam CaCO3 hòa tan hòan tòan trong 200 ml dd HCl vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M . Xác định muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Đáp án C
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,2 → 0,2
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol
Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3
Hòa tan hòan tòan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 22,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Đáp án A
nNaOH dư =0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl
=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:
A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O
→ n A l O 2 - =0,2+0,1=0,3
→ n A l 2 O 3 =0,15
n N a 2 O =0,15+0,1:2=0,2
→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Hòa Y vào 200 gam dung dịch NaOH 13%. Phản ứng xong lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn). Hãy tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong 3,28 gam hỗn hợp X.
Em tham khảo nhé !
Đặt nAl = a và nFe = b
—> 27a + 56b = 3,28 (1)
nHCl = 0,5 và nNaOH = 0,65
—> nNaCl = 0,5
TH1: Nếu kết tủa vẫn còn Al(OH)3 —> nNaAlO2 = 0,65 – 0,5 = 0,15
Kết tủa gồm Fe(OH)2 (b) và Al(OH)3 (a – 0,15)
Nung ngoài không khí —> Al2O3 (a – 0,15)/2 và Fe2O3 (b/2)
m rắn = 102(a – 0,15)/2 + 160b/2 = 1,6 (2)
(1)(2) —> Vô nghiệm, loại
TH2: Kết tủa chỉ có Fe(OH)2 (b mol)
—> m rắn = 160b/2 = 1,6 (3)
(1)(3) —> a = 0,08 và b = 0,02
—> %Al = 65,85% và %Fe = 34,15%
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dd X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,17.
B. 1,56.
C. 0,78.
D. 0,39.
Cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí đo ở đkc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b. Để phản ứng hết dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<---0,15<----0,15
a. \(M=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy M là kim loại Fe.
b. \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2<-----0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,15----->0,3
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{\left(0,3+0,2\right).36,5.100\%}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(m_{dd.A}=8,4+182,5-0,15.2=190,6\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,2.100\%}{190,6}=13,33\%\)
\(C\%_{HCl.dư}=\dfrac{0,3.36,5.100\%}{190,6}=5,75\%\)
Cho 0,1 mol axit HCl vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Xác định a biết rằng dung dịch sau phản ứng hòa tan được 3,9 gam Al(OH)3.
$n_{Al(OH)_3} = 0,05(mo)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
TH1 : Axit dư
$3HCl + Al(OH)_3 \to AlCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 0,2a + 0,05.3 = 0,1 \Rightarrow a = -0,25 <0 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$NaOH + Al(OH)_3 \to NaAlO_2 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{NaOH} = 0,1 + 0,05 =0,15(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,3M$
Hòa tan hòan tòan 5 gam hỗn hợp 2 kim lọai bằng dd HCl thu được 5,71 gam muối khan. tính thể tích của khí B
Giải bài giúp mk nhé
R + 2nHCl -> R(Cl)n + nH2
Ở đây để ý là khối lượng muối - khối lượng kim loại chính là khối lượng clo có trong axit. mCl = 5.71-5 = 0.71(g)
-> nCl = 0.02(mol) = 2nH2 -> nH2 = 0.01 -> VH2 = 0.224(l)
Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch N a N O 3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết C u 2 + ?
A. 600 ml.
B. 800 ml.
C. 400 ml.
D. 120 ml.