Đưa một bình cầu đựng 250 gam nước clo ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112 lít (đktc) khí được giải phóng. Hỏi khí nào được giải phóng ? Tính nồng độ % của clo trong dung dịch đầu, cho rằng tất cả clo tan trong nước, đã phản ứng với nước.
đốt cháy 6.72 l khí clo(đktc) trong khí hidro tạo thành khí hidro clorua( hcl) hòa tan khí hcl vào nước được dung dịch axit clohidric(hcl). Hỏi với lượng axit thu được ở trên hòa tan được bao nhiêu gam nhôm để tạo ra nhôm clorua( AlCl3) và giải phóng bnh l khí hidro( đktc)
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.
\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\) (1)
\(Cl_2+H_2-as->2HCl\) (2)
Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)
=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)
đọc thiếu đề câu a wtf
\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
trong bình thủy tinh trong suốt đựng 4.48 lít khí Cl2 (đktc) bơm vào bình 0.6 gam khí H2. Đưa bình ra ánh sáng một thời gian rồi bơm vào bình 200ml nước cất. Giả sử phản ứng tổng hợp HCl xảy ra hoàn toàn
a) tính nồng độ mol dung dịch HCl
b) lượng khí dư có thể khử được CuO không? Và khử được bao nhiêu gam CuO
c) muốn trung hòa hoàn toàn 20ml dung dịch HCl trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
\(n_{muối}=0.25\cdot3=0.75\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(0.75....0.75...0.75\)
\(M_M=\dfrac{48.75}{0.7}=65\)
\(Mlà:Zn\)
\(V_{Cl_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn B
các nhận định đúng: 1, 2, 3, 4, 6.
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 12,32
B. 13,44
C. 10,08
D. 7,84
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
\(n_{Ca}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=5,55mol\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 < 5,55 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7g\)
\(m_{ddspứ}=2+100-0,05.2=101,9g\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{101,9}.100\%=3,63\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 192,2 gam dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Y và giải phóng 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính:
a. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại tỏng hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
c. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
giúp e với huhuhuhu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+24y=7,8(1)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-69,23\%=30,77\%\)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{192,2}.100\%=15,19\%\\ c,n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{MgCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{0,2.27+192,2-0,3.2}.100\%=13,55\%\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.24+192,2-0,1.2}.100\%=4,89\%\)