Những câu hỏi liên quan
Names
Xem chi tiết
Tô Mì
22 tháng 4 2023 lúc 20:19

a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

                        0,6              0,6       0,6

\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)

c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

                              0,6    0,6

\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)

Bình luận (0)
乇尺尺のレ
22 tháng 4 2023 lúc 20:26

a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)

b)Đổi 500ml = 0,5l

Số mol của H2SO4 là:

\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)

Tỉ lệ      : 1      1                1              1   (mol)

Số mol : 0,6    0,6             0,6           0,6(mol)

Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:

\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)

c) Thể tích khí H2 thoát ra là:

\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)

tỉ lệ          :1           1         1        1    (mol) 

số mol     :0,6        0,6      0,6     0,6 (mol)

Khối lượng CuO điều chế được là:

\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)

Bình luận (2)
Nguyễn Thanh Thúy
Xem chi tiết
Thảo Phương
30 tháng 11 2021 lúc 20:31

Bài 2. Để thu được bạc tinh khiết ta cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO, chất rắn sau phản ứng là bạc tinh khiết

\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

Bài 3. Dùng kim loại kẽm để làm sạch muối kẽm sunfat do kẽm tác dụng được với CuSO4, tạo thành dung dịch ZnSOvà kim loại đồng

\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

Bình luận (0)
Khải Duy
Xem chi tiết
hnamyuh
12 tháng 9 2021 lúc 13:15

a)

$AgNO_3$(PTK = 170 đvC)

$Pb(NO_3)_2$(PTK = 331 đvC)

$Fe(NO_3)_3$(PTK = 242 đvC)

b)

$Na_2SO_4$ (PTK = 142 đvC)

$CaSO_4$ (PTK = 120 đvC)

$Al_2(SO_4)_3$ (PTK = 342 đvC)

c)

$K_2CO_3$ (PTK = 138 đvC)

$MgCO_3$ (PTK = 84 đvC)

$CuCO_3$ (PTK = 124 đvC)

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
3 tháng 2 2017 lúc 5:15

Hướng dẫn

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu OH 2 , các muối đồng là  CuCO 3  hoặc  CuCl 2 , hoặc  Cu NO 3 2  ;  H 2 SO 4 . Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

- Cu +  H 2 SO 4 (đặc)

Cu + 2 H 2 SO 4 (đ) →  CuSO 4 + SO 2  + 2 H 2 O

- CuO +  H 2 SO 4

CuO +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O

- CuCO3 +  H 2 SO 4

CuCO 3  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O  + CO2

-  Cu OH 2  +  H 2 SO 4

Cu OH 2  +  H 2 SO 4  →  CuSO 4  +  H 2 O

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
30 tháng 11 2019 lúc 6:49

Phản ứng trên là phản ứng thế.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
17 tháng 1 2019 lúc 18:16

Chọn D

Bình luận (0)
Trọng Nghĩa Nguyễn
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
14 tháng 10 2021 lúc 21:44

tham khảo:

1.

tính chất: 

Pentahydrat CuSO4·5H2O là những tinh thể tam tà màu xanh lam, trong đó ion Cu2+ được phối trí kiểu bát diện lệch. Bao quanh ion Cu2+ có bốn phân tử nước cùng nằm trên một mặt phẳng, hai nhóm SO42− nằm ở hai phía của mặt phẳng và trên cùng một trục còn phân tử H2O thứ năm, bằng liên kết hydro, liên kết với một phân tử H2O của mặt phẳng và với một nhóm SO42−. Khi đun nóng, pentahydrat mất nước dần và đến 250 ℃ biến thành muối khan:

CuSO4·5H2O → CuSO4·3H2O → CuSO4·H2O → CuSO4.

Pentahydrat CuSO4·5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

ứng dụng:

Một lượng lớn đồng(II) sunfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hóa của cây như giúp khử nitrat, phân giải, khử CO2, thoát hơi nước, chuyển hóa gluxit, tạo các mô mới thân lá rễ và ảnh hưởng đến tính chịu hạn, chịu lạnh, chịu nóng của cây.[2] Đồng(II) sunfat pentahydrat cũng có tác động đến sự tổng hợp nhiều loại chất đường bột, hợp chất có đạm, chất béo, clorofin, vitamin C, enzym và các sắc tố khác cho cả động vật và thực vật.

Đồng(II) sunfat pentahydrat còn được sử dụng là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Việc bổ sung đồng nhằm điều chỉnh lại sự thiếu đồng trong cơ thể vật nuôi, đặc biệt là chất điều hòa sinh trưởng cho lợn và gà. Từ đó kích thích tăng trưởng cho lợn, gà để tăng năng suất và giá trị kinh tế.

Phèn xanh trong ao tôm được tạo ra từ đồng(II) sunfat pentahydrat đóng vai trò quan trọng trong quá trình lột xác và sinh sản. Nó giúp hỗ trợ quá trình chuyển máu và hô hấp của tôm diễn ra thuận lợi hơn.

Ngoài nông nghiệp, đồng(II) sunfat pentahydrat cũng được ứng dụng trong công nghiệp xử lý nước thải, dệt nhuộm, tạo màu. Ngoài ra, còn được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền.

2. CuSO4·5H2O được điều chế bằng cách hòa tan đồng(II) oxit, hydroxide hay muối cacbonat trong dung dịch axit sunfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahydrat ở 250 ℃.

Bình luận (1)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 1 2017 lúc 3:27

Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .

PHẢN ỨNG HÓA HỌC Axit + Bazơ Axit + Oxit bazơ Axit + Kim loại Axit + Muối Muối + Muối Kim loại + Phi kim
NaCl x(l) x(2) 0 x(3) x(4) x(5)
CuCl 2 x(6) x(7) 0 x(8) x(9) x(10)

1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O

6/ 2HCl + Cu OH 2    CuCl 2  + 2 H 2 O

2/ 2HCl +  Na 2 O  → 2NaCl +  H 2 O

7/ 2HCl + CuO →  CuCl 2  +  H 2 O

3/ 2HCl + Na 2 CO 3  → 2NaCl +  H 2 O  +  CO 2

8/ 2HCl +  CuCO 3  →  CuCl 2  +  H 2 O  +  CO 2

4/  Na 2 SO 4  +  BaCl 2  → 2NaCl +  BaSO 4

9/  CuSO 4  +  BaCl 2  →  CuCl 2 +  BaSO 4

5/ 2Na +  Cl 2  → NaCl

10/ Cu +  Cl 2  → Cu Cl 2

Bình luận (0)
Nhok Kami Lập Dị
Xem chi tiết