Nguyễn Ngọc Hà Linh
Câu 3: Loài ruột khoang nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ để di chuyển?Câu 4: Bộ phận nào của san hô dùng để trang trí? Loài ruột khoang nào có lối sống tập đoàn?Câu 5: Loài ruột khoang nào gây ngứa và độc cho con người?Câu 6: Thủy tức bắt mồi và tự vệ nhờ loại tế bào nào?Câu 7: Loài giun đốt nào gây hại cho con người?Câu 8:a. Trình bày nguyên nhân gây ra bệnh kiết lị, gây ra bệnh sốt rét?b. Nêu cách dinh dưỡng của trùng kiết lị, cách dinh dưỡng của trùng sốt rét?c. Nêu biện pháp phòng bệnh kiết...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
ɣ/ղ✿ʑคภg✿♄ồ‿
Xem chi tiết
𝚃̷ ❤𝚇̷❤ 𝙷̷
19 tháng 10 2021 lúc 20:47

TL

Ruột khoang sống bám thì chủ yếu sống bám vào đá, ít khi di chuyển

Ruột khoang bơi lội thì chủ yếu bơi

Hok tốt nha you

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Anh Nguyễn Phú
Xem chi tiết
Nga Dayy
1 tháng 1 2022 lúc 21:13

1B
2C
3A
4D
5B

Bình luận (0)
Anh Nguyễn Phú
1 tháng 1 2022 lúc 21:13

giúp nhe mọi người 

Bình luận (0)
Anh Nguyễn Phú
1 tháng 1 2022 lúc 21:14

alo mọi người trên hocj.vn giúp đi

Bình luận (0)
Anh Nguyễn Phú
Xem chi tiết
Anh Nguyễn Phú
1 tháng 1 2022 lúc 21:57

giúp mình với nha

Bình luận (0)
Nguyên Khôi
1 tháng 1 2022 lúc 22:01

1. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:

      A. Cua                            B. Tôm ở nhờ                       C. Sứa                       D. Ốc

2.  Sứa, hải quỳ, san hô, thủy tức có đặc điểm gì giống nhau:

      A.  Sống bám                 B.  Sống bơi lội                  C.  Ruột dạng túi                    D.  Ruột phân nhánh

3. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể gồm hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành ĐV nào?

      A. Ruột khoang.            B. Giun dẹp                          C. Giun đốt                  D. Động vật nguyên sinh                  

4. Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?

          A. 1 lớp  .                   B. 4 lớp.                     C. 3 lớp .                    D. 2 lớp.

5. Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:

A. Hai lớp tế bào                  B.Nhiều lớp tế bào                C. Có vỏ đá vôi                  D. Một lớp tế bào                                              

6. Ruột khoang bao gồm các động vật:

      A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ                    B. Hải quỳ, sứa, mực   

      C. Thuỷ tức, san hô, sun                                 D. San hô, cá, mực, hải quỳ

7. Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng:

        A.  Ruột dạng thẳng                                                  B.  Ruột dạng túi                                        

    C. Ruột phân nhánh                                                   D. Chưa có ruột                                       

8. Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

      A. Cấu tạo đa bào.         B. Cấu tạo đơn bào.             C. Sống trong nước.       D. Sống thành tập đoàn.

9. Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

       A. Tách đôi cơ thể.       B. Tái sinh.                C. Mọc chồi.                         D. Tái sinh và mọc chồi .         

10. Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng ;

A. Tự vệ và bắt mồi          B. Tấn công kẻ thù          C. Đưa thức ăn vào miệng    D. Tiêu hóa thức ăn

11. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người ?

A. Thủy tức                          B. Sứa                                  C. San hô                   D. Hải quỳ

12. Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được :

A. Thủy tức .             B. Sứa .                      C. San hô .                 D. Hải quỳ.

13. Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

14. Đặc điểm không có ở San hô là:

A. Cơ thể đối xứng toả tròn.                                 B. Sống di chuyển thường xuyên

C.  Kiểu ruột hình túi .                                          D. Sống tập đoàn.

15. Động vật nào sau đây có tế bào gai?

A. Trùng giày             B. Trùng biến hình                        C. San hô                   D. Nhện

 

Bình luận (1)
Anh Nguyễn Phú
2 tháng 1 2022 lúc 7:28

 

5. Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:

A. Hai lớp tế bào                  B.Nhiều lớp tế bào                C. Có vỏ đá vôi                  D. Một lớp tế bào                                              

Bình luận (1)
Đỗ Thị Ánh Diệp
Xem chi tiết

 

Bình luận (0)
nhung olv
18 tháng 10 2021 lúc 15:09

A

Bình luận (0)
Thiên Trang Đào Trần
Xem chi tiết
Leonor
4 tháng 11 2021 lúc 21:38

B

Bình luận (0)
lạc lạc
4 tháng 11 2021 lúc 21:39

b nhé

Bình luận (0)
Tường Vy
4 tháng 11 2021 lúc 21:40

B

Bình luận (0)
CHANNEL TRÀ VINH
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
21 tháng 1 2022 lúc 9:25

Câu 16: B

Câu 17:A

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

Câu 21: B

Câu 22: A

Câu 23: C

Câu 24: A

Bình luận (1)

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D 

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:C 

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:B

câu 27:D

câu 28:A 

câu 29:B

 câu 30:D

 

Bình luận (0)
An Phú 8C Lưu
21 tháng 1 2022 lúc 9:30

16-A

17-B

18-C

19-D

20-D

21-D

22-B

23-B

24-C

25-D

26-A

27-A

28-A

29-B

30-D

Bình luận (1)
Thảo Nguyễn
Xem chi tiết
An Phú 8C Lưu
20 tháng 12 2021 lúc 20:27

mọc trồi

sinh sản hữu tính 

tái sinh 

- Vai trò:
+ Làm thức ăn cho người và động vật

+ Làm cảnh

+ Là vật chỉ thị địa chất

Bình luận (0)
An Phú 8C Lưu
20 tháng 12 2021 lúc 20:28

2, So sánh giun kim và giun móc câu: - Giun kim kí sinh trong ruột già của người, giun cái đẻ trứng ở hậu môn vào ban đêm, gây ngứa ngáy mất ngủ. ... - Giun móc câu kí sinh ở tá tràng của người, ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân (khi đi chân đất). Như vậy, giun móc câu nguy hiểm hơn, vì nó kí sinh ở tá tràng.

giun kim dễ phòng hơn

giun móc câu thì nguy hiểm hơn

Bình luận (2)
Cao Tùng Lâm
20 tháng 12 2021 lúc 20:44

Bài 3 

Tham khảo 

 

Trai sông:
1,

- Cấu tạo:

+ Áo trai tạo thành khoang có ống hút và ống thoát.

+ Ở giữa: mang.

+ Ở trong: thân trai, chân trai (chân rìu).

- Bộ phận đầu tiêu giảm.

*ý nghĩa:

Làm thực phẩm cho người: mực, ngao, sò…

- Làm thức ăn cho động vật khác: hến, ốc…

- Làm đồ trang sức: ngọc trai

- Làm vật trang trí: xà cừ, vỏ ốc…

- Làm sạch môi trường nước: hầu vẹm…

- Có hại cho cây trống: các loài ốc sên

- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc mút, ốc tai…

- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết…

- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch 1 số vỏ ốc.

Bài 4 

- Cơ thể sâu bọ có ba phần : đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.

Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.

Bài 5 

Mắt không có mí, có 2 đôi râu
Thân hình thoi, dẹp 2 bên phủ vảy xương xếp theo ngói lợp
Bên trong có da mỏng, có tuyến tiết chất nhày
Có 2 loại vây:
Vây chẵn: vây ngực và vây bụng
Vây lẻ: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi

Bình luận (0)
Nguyễn Bảo Trung Kiên
Xem chi tiết
Nam Nam
4 tháng 11 2016 lúc 18:15

1.khung xương đá vôi dùng để trang trí

4.san hô vừa có lợi và vừa có hại.biên ta giàu san hô

 

Bình luận (0)
Nguyễn Thoa
6 tháng 11 2016 lúc 14:27

so sánh san hô với sứa

 

Bình luận (0)
Trần Thị Thúy Kiều
25 tháng 12 2016 lúc 15:51

1. lấy bộ phận khung xương đá vôi

Bình luận (0)
Xuân Mẫn Ngô Ngọc
Xem chi tiết
Sunn
6 tháng 11 2021 lúc 11:08

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

Bình luận (0)
Minh Hiếu
6 tháng 11 2021 lúc 12:31

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

Bình luận (0)
Triết
6 tháng 11 2021 lúc 11:06

C

Bình luận (0)