Công thức chung của ancol no, hai chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 .
B. CnH2n+2O .
C. CnH2n-2O2 .
D. CnH2n+2O2 .
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và đồng đẳng benzen là
A. CnH2n-6O2
B. CnH2n-8O2
C. CnH2n-4O2
D. CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 có thể là công thức tổng quát của mấy loại hợp chất trong số các hợp chất sau ?
(1) axit cacboxylic không no có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(2) este không no, có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(3) Este no, hai chức mạch hở.
(4) Anđehit no hai chức, mạch hở.
(5) Ancol no, 2 chức, mạch hở
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Đáp án D
(III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x
(V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Giải thích: Đáp án D
→ G là CH2=CH−COOH → axit acrylic
Công thức chung của hiđrocacbon không no, mạch hở có chứa m liên kết đôi là
A. CnH2m B. CnH2n – 2m C. CnH2n – 2m +2 D. Cn - mH2n – 2m +2
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%
B. 7,8%
C. 18,08%
D. 9,04%
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%.
B. 7,8%.
C. 18,08%.
D. 9,04%.
Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%.
B. 7,8%.
C. 18,08%.
D. 9,04%.
Chọn đáp án D.
Đặt n N a O H = x ( m o l )
→ n O a n c o l = x m o l
Khi đốt cháy T.Đặt n C O 2 = y m o l
n H 2 O = 5 , 76 18 = 0 , 32 m o l
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T
(1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
n a n c o l = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l ≠ n O a n c o l = 0 , 17 m o l
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
⇒ M ¯ x , y = 302 3
Mà M X = M Y + 2 ⇒ X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n‒2O2) và este Z (CmH2m‒2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 18,08%
B. 7,8%
C. 15,60%
D. 9,04%
Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL: m a n c o l = 11,28+40x-12,08 = 40x-0,8
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O: n C O 2 = 0,295+0,5x-0,16 = 0,135+0,5x
→ 12(0,135+0,5x)+0,32.2+16x = 40x-0,8
Giải được x=0,17.
→ n a n c o l = 0,1
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n z = 0,07
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
→ 0,03u+0,07v = 0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
→ 0,03(A+67) + 0,14(B+67) = 12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
→ m E = 0 , 03 M X , Y + 0 , 07 . 118 = 11 , 28 → M X , Y = 302 3
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
→ n X = 0 , 01 ; n Y = 0 , 02 → %X = 9,04%