Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?
A. Au, C.
B. Mg, Fe.
C. Zn, NaOH.
D. Al, S.
Dãy kim loại đều phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. Cu, Fe, Au, Al
B. Zn, Al, Cu, Fe
C. Zn, Au, Al, Cu
D. Zn, Al, Au, Fe
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO 4 , vừa phản ứng được với dung dịch HNO 3 đặc, nguội là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án C
NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
⇒ Các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Chọn đáp án C
Nhắc lại: ● NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án C
Nhắc lại: ● NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C.
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án C
Nhắc lại: ● NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C.
Axit sunfuric đặc tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Au, CuO, Ag, BaCl2. B.Ca(OH)2, S, C, MgO. C. Pt, Cu, Al, C. D. KOH, CaCO3, Au, Pt.
Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K D. Cu, Mg, Zn
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4
b. Dung dịch AgNO3
Viết PTHH
Câu 6: Cho 10,5g hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 7: Cho 0,54 gam kim loại R có hóa trị III tác dụng với Cl2 thấy cần vừa đủ 0,672 lít Cl2 ở đktc. Xác định R và tính khối lượng muối thu được
Câu 4: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường, viết PTHH
A. Zn, Al, Ca B. Cu, Na, Ag
C. Na, Ba, K D. Cu, Mg, Zn
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\
Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\
2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Câu 5: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch H2SO4
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\
Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b. Dung dịch AgNO3
\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\\
Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\
Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Cho các kim loại sau : Al , Cu , Ag , Fe , Au, Zn , Mg . Những kim nào tác dụng được với ?
a) Dung dịch axit sunfuric loãng
b) Dung dịch bạc nitrat
Viết các PTPƯ xãy ra .
a) Al, Fe, Zn, Mg
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b) Al, Cu, Fe, Zn, Mg
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)