Cho V mL dung dịch NaCl 1,5M tác dụng với 600 mL dung dịch AgNO3 2M. Thể tích dung dịch NaCl và khối lượng kết tủa thu được lần lượt là *
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgN O 3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam
B. 14,35 gam
C. 157,85 gam
D. 15,785 gam
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lương kết tủa thu được là:
A. 157,85g.
B. 14,35g.
C. 143,5g.
D. 15,785g.
\(n_{NaCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{1.2}{1}>\dfrac{1}{1}\) \(\Rightarrow AgNO_3dư\)
\(m_{AgCl}=1\cdot143.5=143.5\left(g\right)\)
cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M khối lượng kết tủa thu được là
PTHH: \(NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl\) Số mol NaCl, \(AgNO_3\) tham gia: \(n_{NaCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\) \(n_{AgNO_3}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{1,2}{1}\) => \(AgNO_3\) dư, tính toán theo NaCl. Theo PTHH: \(n_{AgCl}=n_{NaCl}=1\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa AgCl thu được: \(m_{AgCl}=1.143,5=143,5\left(g\right)\)
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam
C. 107,625 gam
D. 50,225 gam.
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam.
C. 107,625 gam.
D. 50,225 gam.
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M.
a. Nêu hiện tượng phản ứng.
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c. Tính nồng độ chất còn lại trong dung dịch.
a)
Xuất hiện kết tủa màu trắng
b)
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{NaCl} = 0,5.2 = 1 < n_{AgNO_3} = 0,6.2 = 1,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$m_{AgCl} = 1.143,5 = 143,5(gam)$
c)
$n_{NaNO_3} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$n_{AgNO_3\ dư} = 1,2 - 1 = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,5 + 0,6 = 1,1(lít)$
$C_{M_{NaNO_3}} = \dfrac{1}{1,1} = 0,91M$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,2}{1,1} = 0,18M$
cho một lượng dung dịch AgNO3 dư tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,02 M và NaCl 0,2 M. khối lượng kết tủa thu được là
NaF không phản ứng với dung dịch bạc nitrat.
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,2=0,02(mol)\\ m_{AgCl} = 0,02.143,5=2,87(gam)\)
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
Cho lượng dư dung dịch A g N O 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,435
B. 0,635
C. 2,070
D. 1,275
Chọn đáp án A
Kết tủa là AgCl.
n A g C l = n N a C l = 0,1.0,1 = 0,01 mol => m = 0,01.143,5 = 1,435 (gam)