Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Cho đoạn mạch như hình vẽ.
Biết R1= 3 Ω; R2= 6 Ω, biến trở đang ở giá trị 10 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch MN là không đổi.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
MCD: \(\left(R1//R2\right)ntR_b\)
\(\Rightarrow R=R_{12}+R_b=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R_b=\dfrac{3\cdot6}{3+6}+10=12\Omega\)
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ:
R 1 = 1 ( Ω ) R 2 = 2 ( Ω ) R 3 = 3 ( Ω )
Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).
Tìm số chỉ vôn kế V 1 và vôn kế V 2 .
Số chỉ vôn kế V 1 : U 1 = I . R 1 = 1 , 2 . 1 = 1 , 2 V
Số chỉ vôn kế V 2 : U = I . ( R 2 + R 3 ) = 1 , 2 . 5 = 6 V
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω ; R 1 = 1 Ω ; R 2 = R 3 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Tính:
a) Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R 4 , R 3 .
c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 Ω ; R1 = 1 Ω ; R2 = R3 = 4 Ω ; R4 = 6 Ω . Chọn phương án đúng.
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 2 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 6,4 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là 5 V.
D. Công suất của nguồn điện là 144 W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω, C = 3μF, R v vô cùng lớn.Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 3 .
A. 1 A
B. 2/3A
C.1/3
D. 0,5 A
Dòng điện một chiều không qua tụ và vôn kế có điện trở rất lớn nên bỏ tụ và vôn kế mạch điện vẽ lại như hình.
Ta có: R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ⇒ R A B = R 1 + R 23 = 10 Ω
⇒ R t d = R 4 + R A B = 14 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R t d + r = 1 ( A ) ⇒ I 1 = I 23 = I 4 = I = 1 ( A )
Ta có: U C B = I 23 . R 23 = 2 ( V ) ⇒ U 2 = U 3 = U C B = 2 ( V )
Lại có: I 2 = U 2 R 2 = 2 3 ( A ) ⇒ I 3 = I 23 − I 2 = 1 3 ( A )
Chọn C
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω, C = 3μF, R v vô cùng lớn. Xác định điện tích của tụ.
A. 42 μC
B. 30 μC
C. 45 μC
D. 6 μC
Dòng điện một chiều không qua tụ và vôn kế có điện trở rất lớn nên bỏ tụ và vôn kế mạch điện vẽ lại như hình.
Ta có: R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ⇒ R A B = R 1 + R 23 = 10 Ω
⇒ R t d = R 4 + R A B = 14 Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Do đó ta có:
U C = U A B = U 1 + U 2 = I 1 R 2 + I 2 R 2 = 8 + 2 = 10 ( V )
Điện tích trên tụ điện: Q = C . U C = 3.10 − 6 .10 = 30.10 − 6 ( C ) = 30 μ C
Chọn B
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
a)Vôn kế chỉ số 0\(\Rightarrow\left(R_1ntR_2\right)//\left(R_3ntR_4\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{R_1}{R_3}=\dfrac{R_2}{R_4}\Rightarrow\dfrac{4}{10}=\dfrac{8}{R_4}\Rightarrow R_4=20\Omega\)
b)\(U_{CD}=2V\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_1+R_2}=\dfrac{10}{4+8}=\dfrac{5}{6}A\)
\(\left(R_1//R_3\right)nt\left(R_2//R_4\right)\) \(\)
Xét đoạn mạch AC: \(U_3=U_1+U_{CD}\)
\(I_3=I_4\Rightarrow I_3\cdot R_3=I_1\cdot R_1+U_{CD}\Rightarrow I_3=\dfrac{\dfrac{5}{6}\cdot4+2}{10}=\dfrac{8}{15}A\)
Mà \(U_3+U_4=U_{AB}\Rightarrow I_3\cdot R_3+I_4\cdot R_4=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{15}\cdot10+\dfrac{5}{6}\cdot R_4=10\Rightarrow R_4=5,6\Omega\)
c)\(I_A=400mA=0,4A\)
\(I_1=I_2+I_A=I_2+0,4\left(A\right)\)
Ta có: \(U_1+U_2=U_{AB}\Rightarrow I_1\cdot R_1+I_2\cdot R_2=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\left(I_2+0,4\right)\cdot4+I_2\cdot8=10\Rightarrow I_2=0,7A\)
\(\Rightarrow I_1=0,7+0,4=1,1A\)
\(U_{AD}=I_3\cdot R_3\Rightarrow I_3=\dfrac{U_{AD}}{R_3}=\dfrac{I_1\cdot R_1}{R_3}=\dfrac{1,1\cdot4}{10}=0,44A\)
\(\Rightarrow I_4=I_3+I_A=0,44+0,4=0,84A\)
Mà \(U_{CB}=I_2\cdot R_2=I_4\cdot R_4\)
\(\Rightarrow0,7\cdot8=0,84\cdot R_4\Rightarrow R_4=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Cho đoạn mạch một chiều như hình vẽ, trong đó: ξ 1 = 4 V; r 1 = 1 Ω; R = 6 Ω; ξ 2 = 5 V; r 2 = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các nguồn điện.
A. I 1 = 3,1A; I 2 = 2,95 A.
B. I 1 = 2,44A; I 2 = 3,62A.
C. I 1 = 3,64A; I 2 = 1,24A.
D. I 1 = 1,24A; I 2 = 3,64A.