Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp với nhau và đặt vào hiệu điện thế 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là
A. 0,5A
B. 0,67A
C. 1A
D. 2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp với nhau và đặt vào hiệu điện thế 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là
A. 0,5A
B. 0,67A
C. 1A
D. 2A
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Dòng điện qua điện trở 10Ω
I = I m = U R 1 + R 2 = 20 10 + 30 = 0 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp nhau bằng 20V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là
A. 0,5A
B. 0,67A
C. 1A
D. 2A
1. Cho R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
\(I=U:R=12:30=0,4A\)
\(I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,4=4V\\U2=R2.I2=20.0,4=8V\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
U = 12V
b) I = ?
U1 , U2 = ?
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=0,4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.
a, cđ dòng điện mạch \(I=\dfrac{90}{120}=0,75\left(A\right)\)
\(U=0,75.\left(60+120\right)=135\left(V\right)\)
b, cường độ dòng điện giảm 3 lần còn 0,25A
\(\Rightarrow\dfrac{90}{60+120+R_3}=0,25\Rightarrow R_3=180\left(\Omega\right)\)
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U = 15 V, mắc nối tiếp 3 điện trở R1= 12 Ω và R2 = 10 Ω và R3. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5 A. Tìm R3
Do mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=I_3=0,5A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 1: \(U_1=R_1.I_1=12.0,5=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2: \(U_2=R_2.I_2=10.0,5=5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3: \(U=U_1+U_2+U_3\Rightarrow U_3=U-\left(U_1+U_2\right)=15-\left(6+5\right)=4\left(V\right)\)
Điện trở R3: \(U_3=R_3.I_3\Rightarrow R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{4}{0,5}=8\left(\Omega\right)\)
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U = 6 V, mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 10 Ω và R2 = 2 Ω.
a) Tính điện trở tương đương
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Giữa hai đầu mạch điện đặt hiệu điện thế không đổi U, mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 5 Ω và R2 = 15 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6 A. Tìm hiệu điện thế U
Giữa hai điểm M và N có hiệu điện thế không đổi 12 V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở
R1 = 30 Ω và R2. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 7,2 V. Tính
a) Hiệu điện đặt vào hai đầu điện trở R2
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch
c) Điện trở R2
Help Me Pleaseee !!!!
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow U2=U-U1=12-7,2=4,8V\)
b,\(\Rightarrow Im=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{7,2}{30}=0,24A\)
c,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U2}{I1}=\dfrac{4,8}{0,24}=20\Omega\)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Đề: Cho ba điện trở R1 = 10(Ω), R2 = 20(Ω), R3 = 30(Ω) mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch là 24(V).
a/ Tính điện trở tương đương của đọan mạch.
b/ Tính hiệu điện thế chạy qua mỗi điện trở .
a) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
b) \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{60}=0,4\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\\U_3=I_3.R_3=0,4.30=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)