Biến đổi thành tích cos 7 a - cos 8 a - cos 9 a + cos 10 a sin 7 a - sin 8 a - sin 9 a + sin 10 a
Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt \(a + b = u;\,\,a - b = v\) biến đổi các biểu thức sau thành tích: \(\cos u + \cos v;\,\,\cos u - \cos v;\,\,\sin u + \sin v;\,\,\sin u - \sin v\)
\(\begin{array}{l}1.\,\,\,\,\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow 2\cos a.\cos b = \cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\cos \frac{{u + v}}{2}.\cos \frac{{u - v}}{2} = \cos u + \cos v\\2.\,\,\,\,\sin a.\sin b = - \frac{1}{2}.\left[ {\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow - 2.\sin a.\sin b = \cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow - 2.\sin \frac{{u + v}}{2}.\sin \frac{{u - v}}{2} = \cos u - \cos v\\3.\,\,\,\,\sin a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)} \right] \Leftrightarrow 2\sin a.\cos b = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)\\ \Leftrightarrow 2\sin \frac{{u + v}}{2}.\cos \frac{{u - v}}{2} = \sin u + \sin v\\4.\,\,\,\,\sin \left( {a + b} \right) - \sin \left( {a - b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b - \sin a.\cos b + \cos a.\sin b = 2\cos a.\sin b\\ \Leftrightarrow \sin u - \sin v = 2.\cos \frac{{u + v}}{2}.\sin \frac{{u - v}}{2}\end{array}\)
biến đổi thành tích biểu thức
1. cos x + sin 2x - cos 3x
2. sin 3x - sin x +sin 2x
`1) cos x + sin 2x - cos 3x`
`= -2sin 2x . (-sin x) + sin 2x`
`= sin 2x ( 2 sin x + 1 )`
Cấu 2 hình như sai đề bạn ạ phải là `sin 3x + sin x` chứ :v
Biến đổi thành tổng:
A= Cos5a.Sin3a
B= Cos(a+b)Cosa
C=2Cos(a+b).Cos(a-b)
D= Sin(a-b)Cos(b-a)
a) Biến đổi \(\sin\alpha-1\)thành tích
b) Rút gọn biểu thức \(P=\dfrac{\cos\alpha+2\cos3\alpha+\cos5a}{\sin\alpha+2\sin3\alpha+\sin5a}\)
c) Tính giá trị biểu thức \(P=\sin30.\cos60+\sin60.\cos30\)
d) Giá đúng của \(cos\dfrac{2\pi}{7}+\cos\dfrac{4\pi}{7}+\cos\dfrac{6\pi}{7}\)
e) Giá trị đúng của \(\tan\dfrac{\pi}{24}+\tan\dfrac{7\pi}{24}\)
a/\(sina-1=2sin\dfrac{a}{2}.cos\dfrac{a}{2}-sin^2\dfrac{a}{2}-cos^2\dfrac{a}{2}=-\left(sin\dfrac{a}{2}-cos\dfrac{a}{2}\right)^2\)
b/\(P=\dfrac{cosa+cos5a+2cos3a}{sina+sin5a+2sin3a}=\dfrac{2cos3a.cos2a+2cos3a}{2sin3a.cos2a+2sin3a}=\dfrac{2cos3a\left(cos2a+1\right)}{2sin3a\left(cos2a+1\right)}=cot3a\)
c/\(P=sin\left(30+60\right)=sin90=1\)
d/
\(A=cos\dfrac{2\pi}{7}+cos\dfrac{6\pi}{7}+cos\dfrac{4\pi}{7}\Rightarrow A.sin\dfrac{\pi}{7}=sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{2\pi}{7}+sin\dfrac{\pi}{7}cos\dfrac{4\pi}{7}+sin\dfrac{\pi}{7}.cos\dfrac{6\pi}{7}\)
\(=\dfrac{1}{2}sin\dfrac{3\pi}{7}-\dfrac{1}{2}sin\dfrac{\pi}{7}+\dfrac{1}{2}sin\dfrac{5\pi}{7}-\dfrac{1}{2}sin\dfrac{3\pi}{7}+\dfrac{1}{2}sin\dfrac{7\pi}{7}-\dfrac{1}{2}sin\dfrac{5\pi}{7}\)
\(=-\dfrac{1}{2}sin\dfrac{\pi}{7}\Rightarrow A=-\dfrac{1}{2}\)
e/
\(tan\dfrac{\pi}{24}+tan\dfrac{7\pi}{24}=\dfrac{sin\dfrac{\pi}{24}}{cos\dfrac{\pi}{24}}+\dfrac{sin\dfrac{7\pi}{24}}{cos\dfrac{7\pi}{24}}=\dfrac{sin\dfrac{\pi}{24}cos\dfrac{7\pi}{24}+sin\dfrac{7\pi}{24}cos\dfrac{\pi}{24}}{cos\dfrac{\pi}{24}.cos\dfrac{7\pi}{24}}\)
\(=\dfrac{sin\left(\dfrac{\pi}{24}+\dfrac{7\pi}{24}\right)}{\dfrac{1}{2}cos\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{1}{2}cos\dfrac{\pi}{3}}=\dfrac{2sin\dfrac{\pi}{3}}{cos\dfrac{\pi}{4}+cos\dfrac{\pi}{3}}=\dfrac{\sqrt{3}}{\dfrac{\sqrt{2}}{2}+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2\sqrt{3}}{\sqrt{2}+1}\)
sina - 1 = sina - sin\(\dfrac{\pi}{2}\)
sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng hay tổng thành tích để giải các phương trình sau :
a) \(\cos x\cos5x=\cos2x\cos4x\)
b) \(\cos5x\sin4x=\cos3x\sin2x\)
c) \(\sin2x+\sin4x=\sin6x\)
d) \(\sin x+\sin2x=\cos x+\cos2x\)
sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng hay tổng thành tích để giải các phương trình sau :
a) \(\cos x\cos5x=\cos2x\cos4x\)
b) \(\cos5x\sin4x=\cos3x\sin2x\)
c) \(\sin2x+\sin4x=\sin6x\)
d) \(\sin x+\sin2x=\cos x+\cos2x\)
sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng hay tổng thành tích để giải các phương trình sau :
a) \(\cos x\cos5x=\cos2x\cos4x\)
b) \(\cos5x\cos4x=\cos3x\cos2x\)
c) \(\sin2x+\sin4x=\sin6x\)
d) \(\sin x+\sin2x=\cos x+\cos2x\)
sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng hay tổng thành tích để giải các phương trình sau :
a) \(\cos x\cos5x=\cos2x\cos4x\)
b) \(\cos5x\sin4x=\cos3x\sin2x\)
c) \(\sin2x+\sin4x=\sin6x\)
d) \(\sin x+\sin2x=\cos x+\cos2x\)
Biến đổi thành tích :
a) \(1+\cos\left(\dfrac{\pi}{2}+3\alpha\right)-\sin\left(\dfrac{3}{2}\pi-3\alpha\right)+\cot\left(\dfrac{5}{2}\pi+3\alpha\right)\)
b) \(\dfrac{\cos7\alpha-\cos8\alpha-\cos9\alpha+\cos10\alpha}{\sin7\alpha-\sin8\alpha-\sin9\alpha+\sin10\alpha}\)
c) \(-\cos5a.\cos4a-\cos4a\cos3a+2\cos^22a\cos a\)
Biến đổi về phương trình gồm sin và cos ( bậc 1 ) :
a ) \(4\sin^2\frac{x}{2}-\sqrt{3}\cos2x=1+2\cos^2\left(x-\frac{3\pi}{4}\right)\)
b) \(9\sin x+6\cos x-3\sin2x+\cos2x=8\)