Cho hai đa thức A = x 4 - 2 x 3 + x 2 + 13 x - 11 và B = x 2 - 2 x + 3 . Tìm thương Q và số dư R sao cho A = B.Q + R.
Cho hai đa thức:
\(A(x) = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6\) và \(B(x) = - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4}\).
a) Tìm đa thức M(x) sao cho \(M(x) = A(x) + B(x)\).
b) Tìm đa thức C(x) sao cho \(A(x) = B(x) + C(x)\).
a) \(M(x) = A(x) + B(x) \\= 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4} \\=(4x^4-4x^4)+(-7x^3+7x^3)+(6x^2-5x^2)+(-5x+5x)+(-6+4)\\= {x^2} - 2.\)
b) \(A(x) = B(x) + C(x) \Rightarrow C(x) = A(x) - B(x)\)
\(\begin{array}{l}C(x) = A(x) - B(x)\\ = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 - ( - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4})\\ = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6 + 5{x^2} - 7{x^3} - 5x - 4 + 4{x^4}\\ =(4x^4+4x^4)+(-7x^3-7x^3)+(6x^2+5x^2)+(-5x-5x)+(-6-4)\\= 8{x^4} - 14{x^3} + 11{x^2} - 10x - 10\end{array}\)
a) Cho đa thức A(x) = x15- 15x14+15x13-15x12+...+15x3-15x2+15x-15. Tính A(14).
b) Cho đa thức f(x) thỏa mãn điều kiện : x.f(x-4) = (x-2).f(x).Chứng minh rằng đa thức f(x) có ít nhất hai nghiệm.
Vì x=14 nên x+1=15
Thay 15=x+1 vào A(x) ta có:
A(x)= x15-(x+1)x14+(x+1)x13-(x+1)x12+...+(x+1)x3-(x+1)x2+(x+1)x-15
= x15-x15-x14+x14+x13-x13-x12+...+x4+x3-x3-x2+x2-x-15
= x-15
=> A(14) = 14-15=-1
Vậy A(14) = -1
b.* Với x=0 ta có:
0.f(-4)=-2.f(0)
=> 0=-2.f(0) => f(0)=0
=> đa thức f(x) có 1 nghiệm là 0 (1)
* với x=2 ta có: 2.f(-2)=0.f(2)
=> 2.f(2)=0 => f(2)=0
=> 2 là nghiệm của đa thức f(x) (2)
Từ (1) và (2) => đa thức f(x) có ít nhất 2 nghiệm
bài 13:
Cho hai đa thức P(x)= x^5-x^4 và Q(x)= x^4-x^3
Tìm đa thức R(x) sao cho P(x)+Q(x)+R(x) là đa thức không
14. Cho hai đa thức:
A(x) = 6x3 - x (x + 2) + 4 (x + 3);
B(x) = -x (x + l)- (4 - 3x) + x2 (x - 2).
a) Thu gọn các đa thức trên.
b) Tìm nghiệm của đa thức C(x) = A(x) + B(x) - x2 (7x - 4).
a) A(x) = 6x3-x(x+2)+4(x+3)
= 6x3-x2+2x+12
B(x) = -x(x+1)-(4-3x)+x2(x-2)
= -(x2)-x-4+3x+x3-2x2
= x3-3x2+2x-4
b) C(x) = 6x3-x2+2x+12+x3-3x2+2x-4-7x3+4x2=0
⇒ 4x+8=0
⇒ 4x = -8
⇒ x = -2
Vậy nghiệm của đa thức C(x) là 2
cho hai đa thức:A(x)=x^4+3-3x và B(x)=5^3+3-3x^2+x^4-2x+3x^2+x
a.thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
b.tính gias trị của đa thức A(x) tại x=2
c.tính A(x)+B(x) và A(x)-B(x)
A(x) + B(x) = x4 - 3x + 3 + x4 - x + 128
A(x) +B(x) = (x4 + x4) - (3x+x) +( 3 +128)
A(x) + B(x) = 2x4 - 4x + 131
A(x) -B(x) = x4 - 3x + 3 - (x4 - x + 128)
A(x) -B(x) = x4 - 3x + 3 - x4 + x - 128
A(x) - B(x) = (x4 - x4) - (3x - x) - ( 128 - 3)
A(x) - B(x) = 0 - 2x - 125
A(x) - B(x) = -2x - 125
A(x) = x4 + 3 - 3x
A(x) = x4 - 3x + 3
B(x) = 53 + 3 - 3x2 + x4 - 2x + 3x2 + x
B(x) = (125 + 3) - ( 3x2 - 3x2) + x4 -( 2x - x)
B(x) = 128 - 0 + x4 - x
B(x) = x4 - x + 128
b, A(2) = 24 - 3 \(\times\) 2 + 3
A(2) = 16 - 6 + 3
A(2) = 10 + 3
A(2) = 13
a. cho đa thức A(x)= x2-1514+15x13-15x12+...+15x3-15x2+15x-15
tính A(14)
b. cho đa thức f(x) thõa mãn điều kiện
x.f(x-4)=(x-2).f(x)
chứng minh rằng đa thức f(x) có ít nhất hai nghiệm
*giải giúp mình với
a) đề sai không làm đc
b)Với x=0
=>0.f(-4)=-2.f(0)
=>f(0)=0
=>x=0 là nghiệm của f(x)
Với x=2
=>2.f(-2)=0
=>f(-2)=0
=>-2 là nghiệm của f(x)
Vậy đpcm
Cho hai đa thức:
\(\begin{array}{l}A = {x^3} + \dfrac{3}{2}x - 7{x^4} + \dfrac{1}{2}x - 4{x^2} + 9\\B = {x^5} - 3{x^2} + 8{x^4} - 5{x^2} - {x^5} + x - 7\end{array}\)
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.
a)
\(\begin{array}{l}A(x) = {x^3} + \dfrac{3}{2}x - 7{x^4} + \dfrac{1}{2}x - 4{x^2} + 9\\ = - 7{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + \left( {\dfrac{3}{2}x + \dfrac{1}{2}x} \right) + 9\\ = - 7{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 2x + 9\\B(x) = {x^5} - 3{x^2} + 8{x^4} - 5{x^2} - {x^5} + x - 7\\ = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + 8{x^4} + \left( { - 3{x^2} - 5{x^2}} \right) + x - 7\\ = 0 + 8{x^4} + ( - 8{x^2}) + x - 7\\ = 8{x^4} - 8{x^2} + x - 7\end{array}\)
b) * Đa thức A(x):
+ Bậc của đa thức là: 4
+ Hệ số cao nhất là: -7
+ Hệ số tự do là: 9
* Đa thức B(x):
+ Bậc của đa thức là: 4
+ Hệ số cao nhất là: 8
+ Hệ số tự do là: -7
1. Cho hai đa thức: R(x)=-8(x^4)+6(x^3)+2(x^2)+5x-1 và S(x)=(x^4)-8(x^3)+2x+3. Tính: a) R(x)+S(x); b) R(x)-S(x). 2. Xác định bậc của hai đa thức là tổng, hiệu của: A(x)=8(x^5)+6(x^4)+2(x^2)-5x+1 và B(x)=8(x^5)+8(x^3)+2x-3.
Bài 3 : (2 điểm) Cho hai đa thức : A(x) = 2 x3 + 5 + x2 –3 x –5x3 –4
B(x) = –3x4 – x3 + 2x2 + 2x + x4 – 4–x2 .
a) Thu gọn 2 đa thức trên.
b) Tính H(x) = A(x) – B(x)
a) A(x) = 2x3 + 5 + x2 - 3x - 5x3 - 4
= 2x3 - 5x3 + x2 - 3x + 5 - 4
= -3x3 + x2 - 3x + 1
B(x) = -3x4 - x3 + 2x2 + 2x + x4 - 4 - x2
= -3x4 + x4 - x3 + 2x2 - x2 + 2x - 4
= -2x4 - x3 + x2 + 2x - 4
b)
H(x) = A(x) - B(x)
H(x) = (-3x3 + x2 - 3x + 1) - (-2x4 - x3 + x2 + 2x - 4)
= -3x3 + x2 - 3x + 1 + 2x4 + x3 - x2 - 2x + 4
= 2x4 - 3x3 + x3 + x2 - x2 - 3x - 2x + 1 + 4
= 2x4 - 2x3 -5x + 5
a) A(x)=(2x3-5x3) +(5-4) + x2- 3x
=-3x3+1+x2-3x
B(x)=(-3x4+x4) - x3+(2x2-x2) +2x - 4
=-2x4-x3+x2+2x - 4
b) A(x) - B(x) = (-3x3+1+x2-3x) - (-2x4-x3+x2+2x - 4)
= -3x3+1+x2-3x - 2x4+x3-x2-2x + 4
=(-3x3+x3) + (1+4) + (+x2-x2) + (-3x-2x) - 2x4
=-2x3 + 5 - 5x -2x4