Em hãy nêu một ví dụ khác về chọn giống vật nuôi.
Em hãy nêu thêm ví dụ về chọn giống một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em?
Để cải thiện năng suất giống gà Ai Cập, địa phương em giữ lại làm giống con trống lớn nhanh, to đẹp và con mái chóng lớn, đẻ nhiều trứng.
Em hãy nêu 1 ví dụ về chọn giống vật nuôi và cho biết nó thuộc phương pháp chọn giống nào
Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi.
Tham khảo:
Chọn giống gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, chân khép kín, lông mượt có màu đặc trưng của giống, loại bỏ những con vẹo mỏ, khoèo chân, hỏng mắt, bụng sệ, lông bết.
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.
Tham khảo:
Lai giống gà Plymouth Rock và gà Leghorn: Khi lai giống giữa hai giống gà này, con lai được sinh ra có đặc tính đa dạng, bao gồm cả sự chịu đựng tốt với điều kiện khí hậu khác nhau và khả năng đẻ trứng nhiều hơn so với gà Leghorn.
Lai giống bò Angus và bò Hereford: Khi lai tạo giữa hai giống bò này, con lai được sinh ra có thịt ngon hơn, đạt chuẩn cao hơn về chất lượng thịt, và có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt hơn so với các giống bò khác.
Thế nào là chọn giống vật nuôi? Nêu ví dụ? Kể tên các phương pháp chọn giống vật nuôi
Tham khảo:
- Chọn giống vật nuôi là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.
-Chọn lọc hàng loạt:
+) Ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
+) Nhược điểm:độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.
- Kiểm tra năng suất:
+) Ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao.
+) Nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.
⇒ Kiểm tra năng suất có độ chính xác cao hơn.
Em hiểu thế nào là giống vật nuôi? Hãy nêu ví dụ.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
- Ví dụ: Vịt cỏ có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau, lợn Lan đơ rat có than dài, tai to rủ xuống, thịt nạc cao.
em hiểu thế nào là 1 giống vật nuôi ? hãy nêu ví dụ
REFER
Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.
Ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An
THAM KHẢO
Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.
Ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
- Ví dụ: Vịt cỏ có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau, lợn Lan đơ rat có than dài, tai to rủ xuống, thịt nạc cao.
em hãy lấy 1 vài ví dụ về giống vật nuôi
Bò sữa: Màu lông lang trắng, đen.
Lợn Lan đơ rat: Có thân dài, tai to rủ xuống trước mặt.
Lợn Ỉ: Tai to, bụng xệ.
Vịt cỏ (vịt đàn,tàu): tầm vóc nhỏ bé nhanh nhẹn lông có nhiều màu khác nhau đe nuôi.
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |