Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/ s 2 . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là
A. 2,34 m/ s 2
B. 1,67 m/ s 2
C. 4,44 m/ s 2
D. 5,23 m/ s 2
Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.
A. 429,3m/s2.
B. 3,8m/s2
C. 2,0m/s2
D. 47,2m/s2.
Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,11 khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt Sao Hỏa? Biết gia tốc trên Trái Đất là 9,8m/s2
Tại mặt đất: \(g_0=G\cdot\dfrac{M}{R^2}\)
Tại Sao Hỏa: \(g=G\cdot\dfrac{M}{R^2}\)
Ta xét tỉ lệ:
\(\dfrac{g_0}{g}=\dfrac{M\cdot0,53^2R^2}{0,1M\cdot R^2}=2,809\)
\(\Rightarrow g=\dfrac{9,8}{2,809}=3,5\)m/s2
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là
A. 3 , 5 m / s 2
B. 7 , 0 m / s 2
C. 2 , 8 m / s 2
D. 3 , 25 m / s 2
Từ đầu bài, ta có:
M S H = 0 , 1 M T D R S H = 0 , 53 R T D
và gia tốc trọng trường trên mặt đất g=9,8m/s2
Áp dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường ta có:
Gia tốc trọng trường trên mặt đất:
g = G M R T D 2 1
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa
g S H = G M S H R S H 2 2
Lấy 1 2 ta được:
g g S H = M T D R S H 2 M S H R T D 2 = M T D .0 , 53 2 R T D 2 0 , 1 M T D . R T D 2 = 2 , 809 → g S H = g 2 , 809 = 9 , 8 2 , 809 = 3 , 49 m / s 2
Đáp án: A
Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9 , 8 m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
A. 532,325N
B. 232,653N
C. 835,421N
D. 405,625N
Chọn đáp án B
+ Từ (1) và (2) ta có:
= 232,653N
Tính gia tốc rơi tự do trên sao hỏa. Biết bán kính sao hỏa bằng 0,53 lần bán kính trái đất, khối lượng sao hỏa bằng 0,11 lần khối lượng trái đất. cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0=10m/s2
Help me!!!
bán kính của sao hỏa là R1 còn của trái đất là R
Khối lượng trái đất là M, sao hỏa là M1, gia tốc rơi tự do ở sao hỏa là g1
gia tốc rơi tự do ở trái đất là g= \(\frac{GM}{R^2}\)
gia tốc rơi tự do ở sao hỏa là g1= \(\frac{GM_1}{R_1^2}\) = \(\frac{G.0,11M}{0,53^2_{ }R^2}\)
lập tỉ số giữa g và g1
kết quả g1 gần bằng 3,9 m/s2
Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9 . 8 m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
Ta có F = G M m R 2 = m g
Khi ở trên Trái Đất g T D = G . M T D R T D 2 = 9 , 8 ( m / s 2 ) ( 1 )
Khi ở trên Sao Hỏa g S H = G . M S H R S H 2 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có: g S H = 9 , 8.0 , 11 0 , 53 2 = 3 , 8 ( m / s 2 )
Ta có P S H P T D = g S H g T D ⇒ P S H = 600.3 , 8 9 , 8 = 232 , 653 N
Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất
A. 3 , 49 m / s 2
B. 9 , 7 m / s 2
C. 3 , 54 m / s 2
D. 9 , 89 m / s 2
Từ đầu bài, ta có:
M S H = 0 , 1 M T D R S H = 0 , 53 R T D và gia tốc trọng trường trên mặt đấtg=9,8m/s2
Áp dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường ta có:
Gia tốc trọng trường trên mặt đất
g = G M T D R T D 2 1
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa
g S H = G M S H R S H 2 2
Lấy 1 2 ta được:
g g S H = M T D R S H 2 M S H R T D 2 = M T D .0 , 53 2 R T D 2 0 , 1 M T D . R T D 2 = 2 , 809 → g S H = g 2 , 809 = 9 , 8 2 , 809 = 3 , 49 m / s 2
Đáp án: A
Tìm gia tốc trọng trường gH trên sao Hỏa biết khối lượng sao Hỏa bằng 0,5325 bán kính Trái Đất,
Bán kính của Sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt Sao Hoả g = 0 , 38 g 0 ( g 0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Hãy xác định khối lượng của Sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R 0 = 6400 km và có khối lượng M 0 = 6 .10 24 kg
A. 6 , 4.10 23 k g
B. 1 , 2.10 24 k g
C. 2 , 28.10 24 k g
D. 21.10 24 k g