Một vật được ném ngang ờ độ cao 20m và lúc chạm đất có vận tốc v = 25m/s. Tìm vận tốc ban đầu của vật. Lấy g = 10m/s2.
A. 25m/s.
B. l0m/s.
C. 15m/s.
D. 20m/s.
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s từ độ cao 25m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
Cơ năng của vật là:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,1.20^2+0,1.10.25=45\) (J)
Tại vị trí chạm đất:
\(W_{đmax}=W=45\) (J)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_{đmax}}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.45}{0,1}}=30\) (m/s)
Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao ho và chạm đất với vận tốc 10m/s. Lấy g = 10m/s^2. Giá trị của ho là: A. 15m B. 45m C. 60m D. 90 m Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao 25m. Lấy g = 10m/s^2. Sau 1s, vận tốc của vật là: A. 10m/s B. 15m/s C. 20m/s D. 25m/s Tóm tắt và ghi lời công thức
Câu 1.
\(t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{10}{10}=1s\)
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot1^2=5m\)
Câu 2.
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\)\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot25}{10}}=2s\)
\(v=g\cdot t=10\cdot2=20\)m/s
Chọn C
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Từ mặt đất một vật được ném xiên lệch với phương ngang một góc α = 45 ° với vận tốc ban đầu là 20m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể lên tới
A. y = x − x 2 10 ; h max = 20 m
B. y = x − x 2 20 ; h max = 15 m
C. y = x − x 2 15 ; h max = 30 m
D. y = x − x 2 40 ; h max = 10 m
Từ mặt đất một vật được ném xiên lệch với phương ngang một góc α = 45 0 với vận tốc ban đầu là 20 m / s . Lấy g = 10 m / s 2 . Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể lên tới
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có x 0 = 0
v 0 x = v 0 cos α = 20. 2 2 = 10 2 m / s
Chiếu lên trục oy có: y 0 = 0
v 0 y = v 0 sin α = 20. 2 2 = 10 2 m / s
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = − g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 2 ; x = 10 2 t
Chiếu lên trục oy có: v y = 10 2 − 10 t ; y = 10 2 t − 5 t 2
⇒ y = x − x 2 40 Vậy quỹ đạo của vật là một parabol
Khi lên đến đọ cao cực đại thì v y = 0 ⇒ 10 2 − 10 t = 0 ⇒ t = 2 s
⇒ h max = y = 10 2 . 2 − 5. 2 2 = 10 m
Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao ho và chạm đất với vận tốc 10m/s. Lấy g = 10m/s^2. Giá trị của ho là A. 15m B. 45m C. 60m D. 90m Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao 25m. Lấy g = 10m/s^2. Sau 1s, vận tốc của vật là Tóm tắt và ghi cổng thức, lời giải
1/
\(h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{10^2}{2\cdot10}=5\left(m\right)\)
2/
\(v=gt=10\cdot1=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m/s xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho g = 10 m / s 2 . Xác định vận tốc của vật khi chạm đất
A. 30m/s
B. 36,1m/s
C. 30,5m/s
D. 25,5m/s
bài 1: 1 vật được ném ngang ở độ cao 50m và lúc chạm đất có v=25m/s, g=10m/s2. Tìm vận tốc đầu thả vật.
bài 2: vật được ném theo phương ngang từ độ cao h= 50m, có tầm xa là 120m .Bỏ qua sức cản KK, g=10m/s2.Tính V ban đầu & V của vật lúc chạm đất
bài 3: từ 1 đỉnh tháp cao 60m , 1 vật nhỏ được ném theo phương ngang vs V0= 20m/s, g= 10m/s2
a/vật chạm đất cách chân tháp bao xa
b/ tính tốc độ chạm đất của vật
Bài 1 :
h = 50m
v =25m/s
g =10m/s
v0 =?
GIẢI :
Vận tốc khi chạm đất đc tính : \(v=\sqrt{v_0^2+gt^2}=\sqrt{v_0^2+g.\left(\sqrt{\frac{2h}{g}}\right)^2}=\sqrt{v_0^2+10.\left(\sqrt{\frac{2.50}{10}}\right)^2}=\sqrt{v_0^2+100}\)
=> \(25=\sqrt{v_0^2+100}\)
=> \(v_0=23m/s\)
bài 2 :
h =50m
L=120m
g =10m/s2
v0 =?
v =?
GIẢI :
Ta có : \(L=v_0t=v_0.\sqrt{\frac{2h}{g}}=v_0.\sqrt{\frac{2.50}{10}}=v_0\sqrt{10}\)
=> \(120=v_0\sqrt{10}\)
=> v0 = \(12\sqrt{10}\approx38\left(m/s\right)\)
Thời gian \(t=\sqrt{\frac{2.50}{10}}=\sqrt{10}\left(s\right)\)
Vận tốc lúc chạm đất là :
\(v=\sqrt{v_0^2+gt^2}=\sqrt{38^2+\left(10.\sqrt{10}\right)^2}=49m/s\)
Bài 3:
h =60m
v0=20m/s
g=10m/s2
a) L=?
b) v =?
GIẢI :
a) Thời gian rơi là: \(t=\sqrt{\frac{2.60}{10}}=2\sqrt{3}\left(s\right)\)
Vật chạm đất cách chân tháp :
\(L=x_{max}=v_0t=20.2\sqrt{3}=40\sqrt{3}\left(m\right)\)
b) Tốc độ chạm đất của vật là:
\(v=\sqrt{20^2+\left(10.2\sqrt{3}\right)^2}=40\left(m/s\right)\)