1 2 của 36 kg là:
A. 18km
B. 9kg
C. 18kg
Kết quả của phép tính: 15yến 9kg + 6 yến 15 kg là:
A. 21yến B. 23
yến C. 23
yến D. 21
yến
a) 1/3 của 36 kg là ............. kg ; b) 1/3 của 105 l là ............ l ;
c) 1/3 của 2 giờ là ............ phút d) 3/4 của 5 thế kỉ là ............ năm;
e) 3/4 của 432 l là ............ l ; g) 3/4 của 5 phút là ............ giây
a) 12 kg
b) 35 l
c) 40 phút
d) 375 năm
e) 324 l
g) 225 giây
mua 18kg gạo hết 360 000 đồng . Hỏi mua 9kg gạo cùng loại hết bao nhiêu tiền
Trả lời:
Tóm tắt :
18 kg : 360 000 đồng
9kg : ...... đồng
1 bao gạo hết số tiền là:
360 000 : 18 = 20 000 ( đồng )
Mua 9kg gạo cùng loại hết số tiền là:
20 000 x 9 = 180 000 ( đồng )
ĐS:....
TL :
1kg hết :
360 000 : 18 = 20 000 (đ)
9kg gạo hết
20 000 . 9 = 180 000 (đ)
Đ/S : . . .
_HT_
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a) 3 tấn 49kg = …….. kg b) 7 phút 15 giây = ……..giây
9 tạ 9kg = ……..kg 6 ngày 8 giờ = ……..giờ
9kg 96g = ………g phút + 10 giây = …….. giây
Bài 2.Trung bình cộng của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số. Biết một trong hai số là 76. Tìm số kia.
Bài 3. Trung bình cộng ba số là 105. Biết trung bình cộng của hai số đầu là 96. Tìm số thứ ba.
1.
a,3049kg
909kg
9096g
b,435 giây
152 giờ
2.
Tổng 2 số là \(100\times2=200\)
Số kia là \(200-76=124\)
3.
Tổng 3 số là \(105\times3=315\)
Tổng 2 số đầu là \(96\times2=192\)
Số thứ ba là \(315-192=123\)
Câu 17. a, 2% của 1000 kg là:...............................................................................
b, 15% của 36 m là: ..............................................................................................
c, 22% của 30 m2 là:.............................................................................................
d, 0,4% của 3 tấn là: .............................................................................................
Câu 1. Điền tiếp vào chỗ trống :
a) 3/1 của 36 kg là ............. kg ;
b) 3/1 của 105 l là ............ l ;
c) 3/1 của 2 giờ là ............ phút
d) 4/3 của 5 thế kỉ là ............ năm;
e) 4/3 của 432 l là ............ l ;
g) 4/3 của 5 phút là ............ giây.
Câu 1. Một môtô có khối lượng 150 kg đang chuyển động với vận tốc với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4s vận tốc của môtô là 36 km/h.
b/ Tìm độ lớn của lực phát động đã tác dụng lên môtô.
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp a) 4km 35m =... km b) 27450m2 =... ha c) 10 tấn 50kg =... tấn d) 18kg 60g=...kg
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp
a) 4km 35m =4,035km ;b) 27450m2 =2,745ha c) 10 tấn 50kg=10,05tấn d) 18kg 60g=18,06kg
1. 4yến 7kg=0,47 tạ
2.5kg= 0,5 tạ
3.2yến 4hg=204hg
4.4tạ 9kg=409 kg
5.2 tạ 7kg=2,07
6.5tấn 4 yến=5400 kg
7.16kg 4g= 16004g
8.8 tấn 5 yến=805 yến
9.20,16 kg=20 160g
10.3 tấn=3000kg
11.36 tấn 87kg=36,087 tấn
hok tốt nha
đúng k
hok tốt
Câu 1. Một môtô có khối lượng 150 kg đang chuyển động với vận tốc với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4s vận tốc của môtô là 36 km/h.
a/ Tính gia tốc, quãng đường của xe trong thời gian trên.
b/ Tìm độ lớn của lực phát động đã tác dụng lên môtô.
\(18\left(\dfrac{km}{h}\right)=5\left(\dfrac{m}{s}\right)-36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(=>a=\dfrac{v^2-v0^2}{t}=\dfrac{10^2-5^2}{4}=18,75\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v0\cdot t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot18,75\cdot4^2=170\left(m\right)\)