Vận tốc trung bình là:
A. Vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
B. Sự chuyển động nhanh hay chậm của vật
C. Quản đường đi được trong một đơn vị thời gian
D. Trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét
Mấy bạn giúp mình với
Một vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động. Đầu tiên vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0 trong quãng đường s0; tiếp theo vật chuyển động trong quãng đường 2s0; và cuối cùng vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 5s0. Tỉ số giữa tốc độ trung bình vtb và vận tốc cực đại vmax của vật là
A. 2/5
B. 3/5
C. 4/7
D. 5/7
Đáp án C
Chú ý: Vật chuyển động gồm ba giai đoạn (như hình vẽ): nhanh dần – đều – chậm dần đều ta có công thức
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.
Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng
1. Kết luận nào sai?
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối.
C. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
2. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.
B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.
C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
3. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. Cái tủ đứng yên trên sàn nhà. B. Viết phấn trên bảng.
C. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng. D. Thùng hàng đặt trên xe lăn đang bị đẩy đi.
4. Một vật khối lượng 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. p = 32.104 N/m2 B. p = 23.104 N/m2 C. p = 32.105 N/m2 D. Một giá trị khác
5. Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn
B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn
C. Để tiết kiệm vật liệu
D. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
6. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể xem là chuyển động không đều?
A. Chuyển động của đầu cánh quạt.
B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.
7. Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Xe đạp đi với vận tốc trung bình 4 m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2h. B. 120s. C. 1/3h. D. 0,3h.
8. Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s. B. 1 m/s. C. 3,2 m/s. D. 1,5 m/s.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động và được xác định bằng
A:thời gian đi hết một quãng đường nào đó .
B:quãng đường đi được trong một thời gian .
C:quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
D:thời gian để hoàn thành một quãng đường .
C. quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian
một người đi xe máy đi được quảng đường thứ nhất dài 72km trong thời gian 30 phút , quảng đường tiếp theo đi với vận tốc trung bình 17m/s , chuyển động của người đó là : A . chuyển động đều B . chuyển động nhanh lên C . chuyển động chậm đi D . không xác định được
\(17\left(\dfrac{m}{s}\right)=61,2\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(v'=s':t'=72:\dfrac{30}{60}=144\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(v'>v''\left(144>61,2\right)\Rightarrow\) chuyển động chậm đi
Chọn C
Một vật dao động điều hòa trong một chu kỳ T của dao động thì thời gian vận tốc tức thời không nhỏ hơn π 4 lần tốc độ trung bình trong một chu kỳ là 1 3 s Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian 1 6 s là 2 3 cm Vận tốc cực đại của vật trong quá trình chuyển động là?
A. 4 π ( cm / s )
B. 2 π ( cm / s )
C. 8 π ( cm / s )
D. 4 π 3 ( cm / s )
Đáp án C.
Xét
Vùng tốc độ ≥ v 1 nằm trong - x 1 ; x 1
kết hợp với bài ta có T=0,5(s)
Phân tích 1 6 = T 3 quãng đường lớn nhất vật đi được trong T 3 khi vật đi qua lân cận vị trí cân bằng
Công thức
,
đối chiếu với giả thiết ta có A=2(cm)
Vận tốc cực đại của vật trong quá trình chuyển động
Vận tốc cho biết gì?
I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động
II. Quãng đường đi được
III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
A. I; II và III
B. II; III và IV
C. Cả I; II; III và IV
D. I và III
Đáp án D
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Một vật dao động điều hòa trong một chu kì T của dao động thì thời gian vận tốc tức thời không nhỏ hơn π 4 lần tốc độ trung bình trong một chu kì là 1 3 s . Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian 1 6 s là 2 3 cm. Vận tốc cực đai của vật trong quá trình chuyển động là
A. 4 π cm / s
B. 2 π cm / s
C. 8 π cm / s
D. 4 π 3 cm / s
Một vật dao động điều hòa trong một chu kì T của dao động thì thời gian vận tốc tức thời không nhỏ hơn π 4 lần tốc độ trung bình trong một chu kì là 1 3 s . Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian 1 6 s là 2 3 cm . Vận tốc cực đai của vật trong quá trình chuyển động là
A. 4π cm/s
B. 2π cm/s
C. 8π cm/s
D. 4π 3 cm/s
Chọn đáp án C.
Xét vùng v 1 = π 4 v tb = π 4 . 4A T = πAω 2π = ωA 2 ⇒ x 1 = A 3 2
Vùng tốc độ ≥ v 1 khi vật chuyển động từ − x 1 đến x 1 ( hình vẽ)
⇒ Δ t = 4 T 6 = 2T 3 kết hợp với bài ta có T = 0 , 5 ( s )
Phân tích 1 6 = T 3 , quãng đuờng lớn nhất vật đi đuơc trong T/3 khi vật đi qua lân cận vị trí cân bằng
Công thức s max = 2Asin ωΔt 2 = 2Asin πΔt T = A 3 , đối chiếu với giả thiết ta có A = 2(cm)
Vận tốc cực đại của vật trong quá trình chuyển động:
v max = ωA = 2πA T = 8π(cm/s)