Số nào là số nguyên tố
A. 34
B. 45
C. 59
D. 40
Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
A. 59; 101; 29 B. 101; 355; 119; 29
C. 59; 355; 1341; 29 D. 59; 101; 355
Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k B. 45k + 20
C. 45 – 20k D. 45k - 20
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây A:Al B:Na C:Si D:P
Ta có: p + e + n = 34
Vì p = e nên: 2p + n = 34
Theo đề ta có: 2p = 1,833n
=> Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p=1,833n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-1,833n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2,833n=34\\2p+n=34\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy số p = e = 11 hạt, n = 12 hạt
Trong nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 59. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 17 hạt. Số khối của A là: A.39. B.40. C.21. D.19
Câu 7. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là: A. {0;18;36;54;...}. B. {0;12;18;36}.
Câu 8. Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 a và 135 a là: A. 15. B. 30. C. 45. D. 60.
Câu 9. Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? A. 2 và 6. B. 3 và 10. C. 6 và 9. D. 15 và 33.
Câu 10. Tìm số tự nhiên x , biết rằng 162 ;360 x x và 10 20 x . A. x = 6 . B. x = 9 . C. x =18. D. x = 36 .
Câu 11. Học sinh lớp 6 A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6 A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45? A. 42 em B. 45 em C. 21 em D. 35 em
Chọn ngẫu nhiên một số trong sáu số 30; 31; 32; 33; 34; 35. Tìm xác suất để:
a) A: "Chọn được số nhỏ hơn 40"
b) B: "Chọn được số có 3 chữ số"
c) C: " Chọn được số là số nguyên tố"
d) D: " Chọn được số là số chẵn"
a: A={30;31;32;33;34;35}
=>n(A)=6
=>P(A)=1
b: B=rỗng
=>P(B)=0
c: n(C)=1
=>P(C)=1/6
d: D={30;32;34}
=>n(D)=3
=>P(D)=3/6=1/2
phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 420; b) 343; c) 264; d) 34.
Lời giải:
a. $420=2^2.3.5.7$ chia hết cho các số nguyên tố $2,3,5,7$
b. $343=7^3$ chia hết cho số nguyên tố $7$
c. $264=2^3.3.11$ chia hết cho các số nguyên tố $2,3,11$
d. $34=2.17$ chia hết cho các số nguyên tố $2,17$
Câu 1 : Số nào chia hết cho 2 và 5 A 135 B 77 C 30 D 45 Câu 2 : Số nào ko thuộc BC (7;8) ? A 56 B 42 C 112 B 0 Câu 3 : Số nào là số nguyên tố A 77 B 27 C 57 D 17
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là :
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ni.
Không tính ra kết quả xem tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số
A, a = 15 +3 × 40 +8 ×9
B, b = 90 ×17 - 34 × 40 +12 ×51
C , c =2× 7× 9 - 2× 5×6
D, d = 6+ 6^2 + 6^3 +....+ 6^100
E , e = 2007^2 + 22014^2