Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều ( cùng phương và ngược chiều).
Trình bày công thức công vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (cùng phương và ngược chiều).
Cùng phương, cùng chiều (cùng phương, ngược chiều):
Công thức cộng vận tốc, các trường hợp cùng chiều, ngược chiều
Vecto vận tốc tức thời của 1 vật tại 1 điểm
A. cùng phương , ngược chiều với chuyển động của vật
B. cùng phương , cùng chiều với chuyển động của vật
C. có phương hợp với hướng chuyển động 30 độ và ngược hướng với chuyển động của vật
D. có phương hợp với hướng chuyển động 30 độ và cùng hướng với chuyển động của vật
Vecto vận tốc tức thời: là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều.
Đặc điểm:
Gốc: tại vật chuyển động;
Hướng: là hướng của chuyển động
Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
Độ lớn của vận tốc tức thời: v=\(\dfrac{\text{△}s}{\text{△}t}\)
Câu 1. Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :
a) 1 và 2 cùng hướng. b) 1 và 2 cùng phương, ngược chiều.
c) 1 và 2 vuông góc nhau d) hợp với nhau góc 600
a, Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = 1.3 + 3.1 = 6 kg.m/s
b, Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = \(\left|p_1-p_2\right|=\left|m_1v_1-m_2v_2\right|=\left|3-3\right|\) = 0 kg.m/s
c, Động lượng của hệ : = 1 + 2
Độ lớn của hệ : p = \(\sqrt{p_1^2+p^2_2}=\sqrt{3^2+3^2}=\) 4,242 kg.m/s
d, Động lượng của hệ : = 1 + 2
Độ lớn của hệ : p = p1 = p2 = 3 kg.m/s
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm A. cùng phương, ngược chiều với chuyển động của vật. B. cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật. C. có phương hợp với hướng chuyển động 300 và ngược hướng chuyển động của vật. D. có phương hợp với hướng chuyển động 300và cùng hướng chuyển động của vật
Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4m/s và v2 = 8m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) v 1 → và v 2 → cùng hướng.
b) v 1 → và v 2 → cùng phương, ngược chiều.
c) v 1 → vuông góc với v 2 →
Hai vật có khối lượng m 1 = 2 k g và m 2 = 5 k g chuyển động với vận tốc v 1 = 5 m / s và v 2 = 2 m / s . Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v 1 , và v 2 cùng phương, ngược chiều:
A. 0 kg.m/s
B. 3kg.m/s
C. 6kg.m/s
D. 10kg.m/s
+ Chọn chiều dương Ox cùng chiều với v → 1
p = m 1 v 1 x + m 2 v 2 x = 2.5 + 5 − 2 = 0 k g . m / s
Chọn đáp án A
Hai vật có khối lượng m 1 = 2 k g v à m 2 = 5 k g chuyển động với vận tốc v 1 = 5 m / s v à v 2 = 2 m / s .Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v 1 → v à v 2 → cùng phương, ngược chiều:
A. 0 kg.m/s
B. 3kg.m/s
C. 6kg.m/s
D. 10kg.m/s
Đáp án A.
Chọn chiều dương Ox cùng chiều với v 1 →
p = m 1 v 1 x + m 2 v 2 x = 2.5 + 5 − 2 = 0 k g . m / s
Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ô tô với vận tốc v2 = 45km/h. Tìm vận tốc của ô tô so với tà hoả trong hai trường hợp sau: a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hoả. b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB dài 120km vớ vận tốc trung bình 40km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ô tô là 55km/h. Tính vận tốc của ô tô trong nửa thời gian sau. Cho rằng trong các giai đoạn ô tô chuyển động đều.
a, v của ô tô so với tàu hỏa là 54+45=99km/h
b, v của ô tô so với tàu hỏa là 54-45=9km/h