Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A.Sắt non.
B.Đồng ôxít .
C.Sắt ôxít.
D.Mangan ôxít.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g nhôm trong không khí thu được nhôm ôxít ( Al2O3):
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng nhôm ôxít tạo thành
c) tính thể tích ôxi tham gia phản ứng ở đktc
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\\ c.n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol)\\ a,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Dùng H2 khử đồng hai ôxít và sắt 3 ôxít nếu sau phải ứng thu được 6gam hỗn hợp hai kim loại trong đó khối lượng của sách là 1,4 gam thì thể tích H2cần dùng là bao nhiêu ? b) tính % theo khối lượng mỗi oxit cần lấy?
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=1,4\left(g\right)\\m_{Cu}=6-1,4=4,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,6}{64}=0,071875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=0,109375\left(mol\right)\)
`=> V_{H_2} = 0,109375.22,4 = 2,45 (l)
b) Theo PT:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe}=0,0125\left(mol\right)\\
n_{CuO}=n_{Cu}=0,071875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0125.160}{0,0125.160+0,071875.80}.100\%=25,81\%\\\%m_{CuO}=100\%-25,81\%=74,19\%\end{matrix}\right.\)
Công thức của Điphốtphopenta ôxít như thế nào?
Câu5:Khối lượng mol của một oxit sắt là 160g/mol,Thành phần về khối lượng của sách trong ôxít đó là 70 %. Xác định công thức hóa học của ôxít và gọi tên?
Gọi công thức phân tử chung của oxit là \(Fe_xO_y\).
Khối lượng mol của oxit sắt là \(160\left(g/mol\right)\Rightarrow56x+16y=160\left(1\right)\).
Thành phần khối lượng sắt trong oxit là \(70\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{160}=70\%\Rightarrow x=2\). Thay vào (1) ta được \(y=3\).
Vậy : CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\) (Sắt (III) oxit).
Trong một bình dung tích 2m3 chứa hỗn hợp khí Nitơ và ôxít Nitơ (NO). Xác định khối lượng ôxít Nitơ nếu khối lượng hỗn hợp là 14 kg, nhiệt độ 300 K và áp suất 0.6 × 10^6 Pa.
Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A. Sắt non
B. Đồng ôxi
C. sắt oxit
D. Mangan ôxit
Lời giải
Vì đồng ôxit không bị nhiễm từ
Chọn B
Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A. Sắt non.
B. Đồng ôxit.
C. Sắt ôxit.
D. Mangan ôxit.
+ Vật liệu không thể làm nam châm là đồng ôxit.
Đáp án B
Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Cô ban và hợp chất của cô ban
B. Sắt và hợp chất của sắt
C. Niken và hợp chất của niken
D. Nhôm và hợp chất của nhôm
Đáp án D
+ Nhôm và hợp chất của nhôm không thể dùng làm nam châm
Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Sắt và hợp chất của sắt;
B. Niken và hợp chất của niken;
C. Cô ban và hợp chất của cô ban;
D. Nhôm và hợp chất của nhôm.
Đáp án: D
Vật liệu dùng để làm nam châm thường là các chất (hoặc các hợp chất của chúng): sắt, niken, côban, mangan, gađôlinium, disprôsium.