Sắt (lll) clorua, biết phân tử gồm 1Fe và 3Cl (Cho C=12,O=16,H=1,N=14,K=39,Mn=55, Ca=40, S=32,Alo=27, P=31,Mg=24)
Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
Câu 2: Hai kim loại A, B thuộc hai chu kì kế tiếp, phân nhóm chính nhóm II. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm A, B tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Xác định A, B.
Cho H=1; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Sr=88; Ag=108.
Phân tử chất A do 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi tạo nên. Xác định CTHH của A biết tỉ lệ về khối lượng mS: mO = 2: 3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH của A là SxOy :
Ta có : \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\) => x=1; y= 3
Vậy CTHH là SO3
Người thợ xây dựng 29,4 kg vôi sống hòa vào nước thu được chất vôi tôi dùng để quét tường gạch Hãy tính lượng vôi tôi thu được biết rằng trong vôi sống cho H = 1 C = 12 n = 14 o = 16 a = 23 Mg = 24 Al = 27 K = 40 p = 31 s = 32 n = 14 cl = 35,53 = 137 C = 12 K = 39
Viết công thức hóa học và tính phân tử hối của các chất sau:
a)Cacbon dioxit biết trong phân tử có 1C và 2O
b)Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag 1N 3O
c) Sắt (lll) clorua biết trong phân tử có 1Fe 3Cl......Giúp emm với ạ
a, CT: \(CO_2\) \(\Rightarrow PTK_{CO_2}=12+16.2=44\)
b, CT: \(AgNO_3\) \(\Rightarrow PTK_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\)
c, CT: \(FeCl_3\Rightarrow PTK_{FeCl_3}=56+35,5.3=162,5\)
Bạn tham khảo nhé!
BÀI 20: LẬP CTHH CỦA CÁC HỢP CHẤT SAU RỒI TÍNH PTK CỦA CHÚNG
A/ NHÔM(III) VÀ NHÓM NITRAT (I) B/ NATRI(I) VÀ NHÓM PHOTPHATPO4(III) (NA=23; O=16; MG=24; CU=64; S=32; AL=27; N=14; H=1; CA-40, BR= 80; C=12; AG=108; P=31 .)
a) Công thức dạng chung: Alx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị: III.x=I.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3
=> x=1, y=3
CTHH: Al(NO3)3
PTK: 27+(14+16.3).3=213(đvC)
b) Công thức dạng chung: Nax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị: I.x=III.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y=III/I= 3/1
=> x=3, y=1
CTHH: Na3PO4
PTK: 23.3+31+16.4=164(đvC)
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
a) CTHH: X2O3.
b) Trong 1 mol chất A có:
nX = 2mol; nO = 3mol.
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{2X}{3.16}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) X = 56.
Suy ra: X là Fe (sắt)
Vậy CTHH của A là Fe2O3.
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 40 lần.
a/Tính phân tử khối của A
b/Xác định công thức hóa học của A, nêu ý nghĩa của CTHH
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
a) \(PTK_A=40.PTK_{H_2}=40.2.NTK_H=40.2.1=80\left(đ.v.C\right)\)
b) Theo đề: \(PTK_A=NTK_X+3.NTK_O=NTK_X+3.16=NTK_X+48\)
=> \(NTK_X+48=80\\ \Rightarrow NTK_X=80-48=32\)
Vậy: X là lưu huỳnh (S=32)
=> CTHH của A là SO3
* Ý nghĩa của CTHH SO3:
- Cấu tạo từ 2 nguyên tố S và O.
- Phân tử được tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố S liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O.
- Phân tử khối của phân tử là 80đ.v.C
a) Tính số mol và số nguyên tữ có trong 14 gam Fe
b) Phải lấy bao nhiêu MgO để số phân tử MgO nhiều hơn gấp 2,5 lần số phân tử có trong 32 gam Fe2O3 ?
c) Viết phương trình hóa học khi cho Fe2O3 tác dụng axit clohidric HCl tạo muối ( hợp chất gồm sắt và clo) và khí hidro
Cho: H= 1; C=12; N=14; O=16; Mg=24; K= 39; Fe=56