Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học
a,hãy xác định các nhà máy nhiệt điện thủy điện của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
b,Xác định các tuyến đường sắt đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố thị xã của các tỉnh biên giới việt-trung và Việt Lào
Dựa vào hình 14.2 (SGK trang 52), hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội:quốc lộ 2 (Hà Nội – Hà Giang, tới biên giới Việt Trung), quốc lộ 3 Hà Nôi – Cao Bằng đến biên giới Việt Trung, Quốc lộ 5 Hà Nội – Hải Phòng, Quốc lộ 6 từ Hà Nội qua Hòa Bình, lên cao nguyên Mộc Châu, Yên Châu, Sơn La, rồi đến thị xã Lai Châu, vòng xuống Điện Biên đến Mường Khoa rồi sang Lào, đường Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh: quốc lộ 22 từ TP. Hồ Chí Minh đi Gò Dầu và sang Cam – pu- chia, quốc lộ 13 từ TP. Hồ Chí Minh đi Lộc Ninh – tỉnh Bình Phước sang Cam – pu – chia, Quốc lộ 51 từu TP. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.
Tìm trên hình 18.1 (SGK trang 66) các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.
- Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định
- Cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt – Trung : Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh, Hữu Nghị thuộc tỉnh Lạng Sơn, Lào Cai
Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua.
Tuyến đường sắt Bắc – Nam
Tuyến đường | Hà Nội - Vinh | Hà Nội – Huế | Hà Nội – Đà Nẵng | Hà Nội – Nha Trang | Hà Nội – Sài Gòn |
Chiều dài | 319 km | 688 km | 791 km | 1315 km | 1726 km |
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh bao nhiêu ki-lô-mét ?
Đọc bảng thống kê:
Tuyến đường Hà Nội – Vinh dài 319 km.
Tuyến đường Hà Nội – Huế dài 688 km.
Tuyến đường Hà Nội – Đà Nẵng dài 791 km.
Tuyến đường Hà Nội – Nha Trang dài 1315 km.
Tuyến đường Hà Nội – Sài Gòn dài 1726 km.
a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1726 km.
b) Tuyến đường sắt Huế - Đà Nẵng dài: 791 – 688 = 103 (km)
c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh số ki-lô-mét là: 1726 – 319 = 1407 (km)
Dựa vào hình 14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời:
- Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội: Quô'c lộ 3, Quốc lộ 5, Quốc lộ 6, đường Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh: Quô'c lộ 22, Quốc lộ 20, Quốc lộ 51.
Đường sắt: Tổng chiều dài đường sắt chính tuyến là 2632 km. Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống cùa giao thông vận tải ở nước ta. Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc. Đường sắt luôn được cải tiến kĩ thuật.
Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) vị trí của các trung tâm kinh tế Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
- Các ngành công nghiệp đặc trưng của các trung tâm kinh tế:
+ Thái Nguyên : Luyện kim, cơ khí
+ Việt Trì : Hoá chất; chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; chế biến lâm sản.
+ Hạ Long Sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, hoá chất; chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Lạng Sơn Sản xuất hàng tiêu dùng.
Thăm lăng Bác
Dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm ngoái bạn Minh được bố mẹ cho đi thăm lăng Bác tại thủ đô Hà Nội, xuất phát từ Phố Lu đi bằng ô tô theo tuyến cao tốc Hà Nội -Lào Cai. Lúc đi do đông xe và trời mưa nên bố bạn lái xe với vận tốc chậm nên thời gian đi mất 4 giờ. Lúc về do ít xe, trời nắng nên bố Minh lái xe với vận tốc nhanh hơn lúc đi là 20 km/h nên thời gian về ít hơn lúc đi là 1 giờ.
a) Câu hỏi 1: Viết công thức tính quãng đường s, với vận tốc v và thời gian t.
b) Câu hỏi 2: Gọi vận tốc của ô tô lúc đi là x (km/h), (x > 0).
Hãy lập phương trình về quãng đường và tính vận tốc của ô tô lúc đi và lúc về.
Làm giúp t xong để lại stk t cho 20k
huhu hộ t đi, để lại stk hay ID game t nạp choo
a: S=v*t
b: Vận tốc lúc về là x+20
Theo đề, ta co: 4x=3(x+20)
=>4x-3x=60
=>x=60
=>Vận tốc lúc về là 80km/h
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc, phía đông giáp huyện Ba Vì - thành phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình. Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Thành phố Thành phố Việt Trì là trung tâm hành chính, kinh tế chính trị văn hoá giáo dục của tỉnh, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 80 km và sân bay quốc tế Nội Bài 50 km về phía tây bắc. Thành phố Việt Trì nằm đối diện với huyện Ba Vì, Hà Nội qua sông Hồng.
Toạ độ địa lí:
Cực Bắc: 21°43'B thuộc xã Đông Khê - huyện Đoan Hùng.Cực Nam: 20°55'B ở chân núi Tu Tinh xã Yên Sơn - huyện Thanh Sơn.Cực Đông: 105° 27'Đ ở xóm Vinh Quang - xã Sông Lô - TP. Việt Trì.Cực Tây: 104°48'Đ thuộc bản Mĩ Á - xã Thu Cúc - huyện Tân Sơn (đây là xã có diện tích rộng nhất Phú Thọ, rộng gần gấp 1,5 lần thị xã Phú Thọ - 96,6 km²).
ĐẦY ĐỦ CHƯA KIM
192 Phú Vinh, P. Phú Sơn, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá 44000
ở đây có bánh sầu riêng nè
ở đây ngon lắm ai thèm thì mua nha
Dựa vào trang 27 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a) Hãy nêu thông tin các mỏ khoáng sản của vùng Bắc Trung Bộ theo yêu cầu ( Loại khoáng sản, tên mỏ, thuộc tỉnh nào?)
b) Kể tên :
- Các trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành của mỗi trung tâm
- Các cảng biển của vùng
- Các tuyến quốc lộ xuyên vùng
- Các tuyến đường sang Lào ( điểm đầu ở Việt Nam và điểm cuối ở biên giới Việt - Lào)
a) Các mỏ khoáng sản của vùng Bắc Trung Bộ
- Sắt : mỏ Thạch Khê thuộc tỉnh Hà Tĩnh
- Crom : mỏ Cổ Định thuộc tỉnh Thanh Hóa
- Thiếc - Vonphram : mỏ Quỳ Hợp thuộc tỉnh Nghệ Anh
- Đá quý : Mỏ Quỳ Châu thuộc tỉnh Nghệ An
- Mangan : Nghệ An
- Ti tan : Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế
- Vàng : phía tây Nghệ An
- Niken : Thanh Hóa
- Than Nâu : Phía tây Nghệ An
- Antimoan : Phía tây Nghệ An, Thanh Hóa
- Đá vôi xi măng : Thanh Hóa
- Sét, Cao lanh : Quảng Bình
- Pirit : Thừa Thiên Huế
b) Kể tên :
- Các trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành của mỗi trung tâm
+ Thanh Hóa : cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, xenlulo, khai thác chế biến lâm sản
+ Bỉm Sơn : Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng
+ Vinh : Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng
+ Huế : cơ khí, dệt, may, chế biến nông sản
- Các cảng biển của vùng : Cửa Lò ( Nghệ An), Vũng Áng ( Hà Tĩnh), Cửa Gianh, Nhật Lệ (Quảng Binh), Thuận An, Chân Mây ( Thừa Thiên Huế)
- Các cửa khẩu trên biên giới Việt Lào : Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn, A Đớt ( Thừa Thiên Huế)
- Các tuyến quốc lộ xuyên vùng : 1A, đường Hồ Chí Minh
- Các tuyến đường sang Lào : đường số 7 ( Diễn Châu - Luông Phabang), đường số 8 ( Vinh - Viên Chăn), đường số 9 ( Đông Hà - Xavanakhet)