Số electron tối đa trong lớp 2 là
A. 8
B. 18
C. 32
D. 2
Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là
A. 2 và 8
B. 8 và 10
C. 8 và 18
D. 18 và 32
- Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p
- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 = 8 electron
- Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d
- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 + 5x2 = 18 electron
Câu 1. Lớp K có số electron tối đa là
A. 32. B. 18. C. 8. D. 2.
Lớp N (n =3) có chứa tối đa bao nhiêu electron ? A. 32 B. 16 C. 18 D. 8
Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2 electron. B. 6 electron.
C. 10 electron. D. 14 electron.
Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar thuộc chu kì 3
Lớp electron ngoài cùng có số electron tối đa là
A. 3. B. 10
C. 8. D. 20
Đáp án đúng là C, lớp electron ngoài cùng có tối đa 8 electron.
a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron ?
b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
a) Lớp : Cho biết số nguyên tố trong cùng chu kì.
Phân lớp : Cho biết số obitan và số electron tối đa trong một phân lớp.
Lớp và phân lớp khác nhau ở điểm: Lớp cho biết số nguyên tố trong chu kì, còn phần lớp cho biết sô obitan và sô electron tôi đa.
b) Lớp N có thể chứa tối đa 32e vì lớp này có các phân lớp: 4s 4p 4d 4f. Mà số e tối đa tương ứng ứng
s là 2; p là 6; d là 10; f là 14 ⇒ Có tối đa 32e
Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron.
Phân lớp `p` có tối đa là `6 e=>` Nguyên tử `N` ở phân lớp `p` có `3 e`
`=>` Nguyên tử `N` có `2+2+3=7 e`
cho biết tên , kí hiệu , số hiệu nguyên tử của : a) 2 nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là tối đa ; b) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng ; c) 2 nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng
HD:
a) Lấy 2 nguyên tố khí hiếm, ví dụ: 24He (1s2) và 1020Ne (1s22s22p6).
b) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm IA, ví dụ: 11H (1s1) và 37Li (1s22s1).
c) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm VIIA, ví dụ: 919F (1s22s22p5) và 1735Cl (1s22s22p63s23p5).
HD:
a) Lấy 2 nguyên tố khí hiếm, ví dụ: 24He (1s2) và 1020Ne (1s22s22p6).
b) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm IA, ví dụ: 11H (1s1) và 37Li (1s22s1).
c) Lấy 2 nguyên tố thuộc nhóm VIIA, ví dụ: 919F (1s22s22p5) và 1735Cl (1s22s22p63s23p5).
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
a) 2s.
b) 3p.
c) 4s.
d) 3d.