Cho hỗn hợp A gồm các chất sau: metan, etilen, axetilen, propađien. Chất trong hỗn hợp tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 / NH 3 là:
A. metan
B. etilen.
C. axetilen.
D. propađien.
nhh = 5.6/22.4 = 0.25(mol)
nAg2C2 = nC2H2 = 24/240 = 0.1 (mol)
nBr2 = 0.3 (mol)
=> nC2H4 = 0.3 - 0.1*2 = 0.1 (mol)
nCH4 = 0.25 - 0.1 - 0.1 = 0.05 (mol)
mCH4 = 0.05*16 = 0.8 (g)
mC2H2 = 0.1*26 = 2.6 (g)
mC2H4 = 0.1*28 = 2.8 (g)
mhh = 0.8 + 2.6 + 2.8 = 6.2 (g)
%CH4 = 0.8/6.2 * 100% = 12.9%
%C2H4 = 2.8/ 6.2 * 100% = 45.16%
%C2H2 = 41.94%
Một hỗn hợp khí Y gồm metan, etilen, axetilen với thể tích là 1,12 lít (đktc)
- Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư, thể tích khí giảm 0,56 lít.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua bình đựng nước vôi trong có dư thu được 8,125g kết tủa.
Xác định thành phần %V các khí trong hỗn hợp.
ai làm bài này chưa ạ? cho mk xin bài giải với
Ta có n(C2H2)=0.025mol;
Gọi số mol của CH4 VÀ C2H4 LÀ X,Y mol
Theo bài ra ta có nCH4+nC2H4=nhh-nC2H2=0.025(1);
theo phần 2 ta có x+2y=ncaco3 -2×nC2H2=0.03125(2) từ (1) và (2) ta dk x=0.01875
y=0.00625
=> %VC2H2=50%
%VC2H4=12.5%
%VCH4=37.5%
Sục 0,896 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (ở dktc) đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy xuất hiện 6g kết tủa. Tìm % thể tích etilen có trong hỗn hợp.
C2H2 + AgNO3 +NH3--> C2Ag2 + NH4NO3
nC2Ag2=0,025(mol) => nC2H2=0,025(mol)
=>nC2H4=0,015(mol)
=> %VC2H4=37,5(%)
Dẫn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp metan, etilen, axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ X vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít(đkc) khí Y.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng kết tủa vàng thu được
Bài 3: Đốt cháy hết 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm Metan và Axetilen, cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\%\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí metan (CH4) và khí axetilen (C2H2).
Giả thiết: a+b=11,2/22,4=0,5 (1).
Số mol kết tủa CaCO3 là 80/100=0,8 (mol) bằng số mol sản phẩm khí CO2 (do dung dịch Ca(OH)2 dư).
Ta có: a+2b=0,8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,2 (mol) và b=0,3 (mol).
Thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vmetan=0,2/0,5.100%=40%, suy ra %Vaxetilen=100%-40%=60%.
Cho các chất sau: metan, etilen, but-1- in, but -2- in, axetilen, andehit axetic, glixerol, o-xilen. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án D
Các chất tác dụng là: but-1- in, axetilen, andehit axetic
Cho các chất sau: metan, etilen, but-1- in, but -2- in, axetilen, andehit axetic, glixerol, o-xilen. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Các chất tác dụng là: but-1- in, axetilen, andehit axetic
Cho các chất sau: metan, etilen, but-1- in, but -2- in, axetilen, andehit axetic, glixerol, o-xilen. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Các chất tác dụng là: but-1- in, axetilen, andehit axetic
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng với dung dịch có chứa 72 g brom A, tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích mỗi chất trong hỗn hợp B, tính khối lượng chất tạo thành
a, \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{72}{160}=0,45\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.28}{0,15.28+0,15.26}.100\%\approx51,85\%\\\%m_{C_2H_2}\approx48,15\%\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{6,72}.100\%=50\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\n_{C_2H_2Br_4}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4Br_2}=0,15.188=28,2\left(g\right)\\m_{C_2H_2Br_4}=0,15.346=51,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)