C2H2 + AgNO3 +NH3--> C2Ag2 + NH4NO3
nC2Ag2=0,025(mol) => nC2H2=0,025(mol)
=>nC2H4=0,015(mol)
=> %VC2H4=37,5(%)
C2H2 + AgNO3 +NH3--> C2Ag2 + NH4NO3
nC2Ag2=0,025(mol) => nC2H2=0,025(mol)
=>nC2H4=0,015(mol)
=> %VC2H4=37,5(%)
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước.
A. Viết phương trình hh của các phản ứng
B. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khi trong hỗn hợp X
Câu 1: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm CH3–CH2–CºCH và CH3–CºC–CH3 có thể làm mất màu vừa đủ m gam Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của m.
Câu 2: Một hỗn hợp X gồm gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho X qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Tính phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X.
Câu 3: Dẫn 3,36 lít (đktc) C2H2 qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
Dẫn hỗn hợp khí gồm etilen và exetilen vào dd AgNO3 trong dd NH3 dư thu được 4,8g kết tủa vàng . Nếu dẫn hh khí X vào dd Brom , phản ứng xảy ra làm mất màu hoàn toàn 100ml dd brom nồng độ 0,5M . Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ?
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 27,4 gam và có 50 gam kết tủa. Xác định CTPT A,B; số mol A, B trong hỗn hợp.
Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và một anken A tác dụng với AgNO₃ trong NH₃ thu được 14,7g kết tủa vàng. mặt khác cho hỗn hợp trên đi qua bình brom thấy bình brom tăng lên 9,6g. Tìm công thức phân tử của anken A
Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí (etan, propen và propin) được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu cơ no.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Dẫn sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X (có tổng số mol là 0,05 mol) gồm axetilen, vinyl axetilen và propen (trong đó số mol của axetilen bằng số mol của vinyl axetilen) cần dùng V lít khí O2 (đktc). Tính giá trị V theo 2 cách khác nhau.
Viết các PTPU theo các sơ đồ sau. Dạng CTCT, ĐK.
a. Natri axetat -1> metan -2> axetilen -3> Benzen
b. butan -1> etan -2> etyl clorua -3> etanol -4> etilen -5> P.E |etan -6> etilen|.|etilen -7> etanol -8> Co2.
c. Natri axtat -1> metan -2> Axetilen -3> etilen -4> ancol etilic