Sông A-ma-dôn ở Bra-xin tạo nên lưu vực với diện tích là:
A. Diện tích hơn 4 triệu k m 2 .
B. Diện tích 5,5 triệu k m 2 .
C. Diện tích 6,2 triệu k m 2 .
D. Diện tích hơn 7 triệu k m 2 .
Sông A–ma–dôn ( sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ) nằm ở
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Nam Mĩ
Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản
Đáp án: D
Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong mục b, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019.
- Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng A-ma-dôn.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn.
- Nhận xét: trong giai đoạn 1970 - 2019, diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giảm 0.61 triệu Km2.
- Nguyên nhân của việc suy giảm diện tích rừng A-ma-dôn:
+ Con người khai thác rừng để lấy gỗ, lấy đất canh tác; khai thá khoáng sản, làm đường giao thông…
+ Cháy rừng.
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn:
+ Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng;
+ Trồng và phục hồi rừng;
+ Tuyên truyền bảo vệ rừng cho người dân bản địa
26 Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp với Đại Tây Dương ở phía A. nam.
B. tây.
C. đông.
D. bắc.
27 Sông có diện tích lưu vực và lưu lượng lớn nhất thế giới là
A.Mixixipi.
B. Nin.
C. Parana.
D. A-ma-dôn.
28 Dựa vào Tập bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ trang 15, hãy cho biết sông Mixixipi đổ ra đâu?
A. Đại Tây Dương.
B. Vịnh Hơtxơn.
C. Vịnh Xanh Lô-răng.
D. Vịnh Mêhicô.
29 Dựa vào bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ ở trang 15 của Tập bản đồ, cảnh quan phổ biến của đồng bằng Pam-pa là
A. rừng cận nhiệt đới.
B. xavan.
C. thảo nguyên.
D. rừng nhiệt đới ẩm.
30 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.
C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
26 Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp với Đại Tây Dương ở phía
A. nam. B. tây. C. đông. D. bắc.
27 Sông có diện tích lưu vực và lưu lượng lớn nhất thế giới là
A.Mixixipi. B. Nin. C. Parana. D. A-ma-dôn.
28 Dựa vào Tập bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ trang 15, hãy cho biết sông Mixixipi đổ ra đâu? A. Đại Tây Dương. B. Vịnh Hơtxơn. C. Vịnh Xanh Lô-răng. D. Vịnh Mêhicô.
29 Dựa vào bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ ở trang 15 của Tập bản đồ, cảnh quan phổ biến của đồng bằng Pam-pa là
A. rừng cận nhiệt đới. B. xavan. C. thảo nguyên. D. rừng nhiệt đới ẩm.
30 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Bra-xin có diện tích 8,5 triệu k m 2 , dân số (năm 2005) 184,2 triệu người, mật độ dân số trung bình là:
A. 21 n g ư ờ i / k m 2 .
B. 23 n g ư ờ i / k m 2 .
C. 24 n g ư ờ i / k m 2 .
D. 27 n g ư ờ i / k m 2 .
Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng a-ma-don .Biện pháp bảo vệ rừng a-ma-don .Dựa vào bảng số liệu trang 155 hãy nhận xét sự thay đổi diện tích rừng a ma dôn ở bra xin giai đoạn 1970-2019
Nguyên nhân suy giảm rừng Amazon:
- Khai thác gỗ: Việc khai thác gỗ lớn mạnh để đáp ứng nhu cầu về gỗ và sản phẩm gỗ gây mất rừng.
- Canh tác và chăn nuôi: Đất rừng thường bị chuyển đổi thành đất nông nghiệp và đất chăn nuôi để phục vụ cho việc canh tác cây trồng và chăn thả gia súc.
- Đánh bắt thủy sản: Đánh bắt thủy sản cũng gây ra sự thay đổi vùng đất rừng ven biển.
- Lấn chiếm đất đai: Sự mở rộng đô thị và xây dựng cơ sở hạ tầng cũng làm mất rừng.
- Cháy rừng: Cháy rừng do người hoặc thiên tai cũng là một vấn đề lớn gây mất rừng.
Biện pháp bảo vệ rừng Amazon:
- Quản lý bền vững: Thực hiện quản lý rừng bền vững để đảm bảo khai thác gỗ và sử dụng đất rừng được thực hiện theo cách bảo vệ môi trường.
- Bảo tồn đặc khu: Xác định và bảo tồn các đặc khu rừng quan trọng về môi trường và đa dạng sinh học.
- Hỗ trợ kinh tế thay thế: Xây dựng các nguồn thu nhập thay thế cho cộng đồng dựa vào sử dụng bền vững của rừng.
- Quản lý cháy rừng: Cải thiện quản lý cháy rừng để ngăn ngừa cháy rừng không kiểm soát.
Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng Amazon ở Brazil giai đoạn 1970-2019:
- Trong giai đoạn 1970-1990, diện tích rừng Amazon giảm mạnh do khai thác gỗ, canh tác, và đánh bắt thủy sản không bền vững.
- Từ những năm 1990 đến cuối thập kỷ 2000, Brazil đã thực hiện nhiều biện pháp bảo vệ rừng và kiểm soát việc khai thác, dẫn đến mức giảm chậm hơn.
- Tuy nhiên, sau đó, sự giảm diện tích rừng tăng trở lại do sự gia tăng của canh tác cây trồng và đánh bắt thủy sản.
- Cuối cùng, năm 2019, có sự gia tăng lớn trong việc chặt phá rừng, gây mất rừng nghiêm trọng.
-> Nhìn chung, diện tích rừng Amazon ở Brazil đã giảm đáng kể trong giai đoạn này, và sự thay đổi này đòi hỏi sự quản lý và bảo vệ môi trường bền vững để ngăn chặn suy giảm tiếp tục của rừng Amazon quý báu.
Khu vực rừng Amazon ở lục địa Nam mỹ có diện tích khoảng:
A. 3 triệu km2
B. 4 triệu km2
C. 5 triệu km2
D. 6 triệu km2
Câu 10 Căn cứ vào bảng số liệu:
Tương quan về dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về mối tương quan về dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á?
A Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người.
B. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,6 triệu ha.
C. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
D. Dân số và diện tích rừng giảm.
Hướng chảy của sông A-ma-dôn ở Bra-xin chính là:
A. Từ Nam lên Bắc.
B. Từ Đông Bắc xuống Tây Nam.
C. Từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Từ Tây sang Đông.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha . làm giúp mink với
Biểu đồ em có thể tham khảo trên mạng
Nhận xét:
- Diện tích rừng ở Việt Nam giảm đáng kể từ năm 1943 đến năm 1993, từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
- Từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng trở lại, lên đến 11,8 triệu ha.
- Tuy nhiên, diện tích rừng ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia khác trên thế giới, và việc bảo vệ và phát triển rừng vẫn là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam.