Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của yếu tố nào sau đây?
A. Dân số già B. Dịch bệnh C. Thiên tai D. Chiến tranh
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước
C. Phong tục tập quán lạc hậu
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước
C. Phong tục tập quán lạc hậu
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
Đáp án D
Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
câu 1: tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nhiều nước châu á những năm gần đây đã giảm đáng kể do
A sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ
B đời sống kinh tế nhiều quốc gia chưa phát triển
C phong tục tập quán ở hầu hết các nước đã thay đổi
D thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
câu 2: sông ngòi khu vực Đông Á , ĐNÁ, Nam Á có chế độ nước theo mùa do ảnh hưởng của ?
A chế độ mưa gió mùa
B địa hình và gió mùa
C biển và dòng biển
D hướng núi , dòng biển
câu 3: phía tây TQ , cảnh quan chủ yếu thảo nguyên khô , bán hoang mạc và hoang mạc là chủ yếu do ?
A.khí hậu khô hạn quanh năm
B. bức chắn đại hình
C địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
D vùng thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa
câu 4 : dân cư châu á tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Á , ĐNÁ và Nam Á do nguyên nhân nào sau đây ?
A điều kiện đất đai và kinh tế thuận lợi
B điều kiện khí hậu và kinh tế thuận lợi
C điều kiện tự nhiên và kinh tế thuận lợi
D điều kiện địa hình và kinh tế thuận lợi
câu 5: sản lượng lúa gạo của VN , Thái lan thấp hơn TQ , Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới do ?
A trình độ thâm canh cao
B người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước
C đầu tư máy móc trong sản xuất nông nghiệp
D nhu cầu tiêu dùng trong nước ít hơn
câu 6: cho bảng số liệu sau:
mn giúp mik với ạ mik cần gấp ạ
câu 1: tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nhiều nước châu á những năm gần đây đã giảm đáng kể do
A sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ
B đời sống kinh tế nhiều quốc gia chưa phát triển
C phong tục tập quán ở hầu hết các nước đã thay đổi
D thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
câu 2: sông ngòi khu vực Đông Á , ĐNÁ, Nam Á có chế độ nước theo mùa do ảnh hưởng của ?
A chế độ mưa gió mùa
B địa hình và gió mùa
C biển và dòng biển
D hướng núi , dòng biển
Cho biểu đồ sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta qua các năm theo biểu đồ trên?
1) Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên đều có sự biến động.
2) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
3) Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
4) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong những năm gần đây tỉ trọng GDP của các nước Bắc Mĩ đang có xu hướng giảm trong nền KT thế giới vì:
A. Ảnh hưởng bởi nhiều những tai biến thiên tai
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Bị cạnh tranh bởi các nước Trung và Nam Mĩ
D. Bị cạnh tranh bởi các nước EU và Nhật Bản
Liên minh phát xít sau khi hình thành đã có hành động như thế nào?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới
B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới
C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh
D. Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh
B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tỉ suất suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm?
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰ (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰ (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .
- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.
+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰ xuống còn 6 , 5 ‰ (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰ đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.
* Giải thích
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con).