ảnh hưởng gia tăng dân số tới sự ohát triển kinh tế xã hội và môi trường
ảnh hưởng gia tăng dân số tới sự ohát triển kinh tế xã hội và môi trường
Gia tăng dân số làm kinh tế phát triển chậm, GDP/người thấp, áp lực lên ngành nông nghiệp
Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm , không gian cư trú chật hẹp
dân số việt nam năm 2002 là 79 727400 người . TSGT: 1,3 phần trăm và không đổi . Tính thời gian dân số tăng gấp đôi
Nhóm nhân tố tự nhiên sinh học có ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất sinh thô. Tại sao ở nhiều nước hiện nay, tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động so với tổng số dân ngày càng tăng?
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta hiện nay là bao nhiêu
Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới chỉ 4ng/km2 là:
A. Trung Phi B. Châu Đại Dương C. Bắc Mĩ D. Nam Mĩ
Giúp mình với: nêu hậu quả của sự gia tăng dân số qua nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển. Lấy ví dụ cụ thể ở địa phương. ( chủ yếu ý thứ 2 ) Cảm ơn
phân tích ảnh hưởng của tăng dân số quá nhanh đối với vấn đề xã hội môi trường
a) Sức ép đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- ở nông thôn không phá được cái xiềng 3 sào,
- ở đô thị thì thất nghiệp tăng,
- Ngân sách phải chi tiêu nhiều cho những vấn đề xã hội v.v...
b) Sức ép đối với tài nguyên môi trường
- Dự trữ của các nguồn tài nguyên nhanh chóng bị cạn kiệt.
- Phá rừng để mở rộng đất nông nghiệp dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
- Dân thành thị tăng nhanh, nơi ở chật hẹp, chất lượng môi sinh giảm sút.
- Đông dân
+ Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân,..
- Có nhiều thành phần dân tộc:
+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
+ Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và việc nâng cao chât lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.
+ Dân số nước ta thuộc loại trẻ nên có nguồn lao động dồi dào (mỗi năm có thêm khoảng 1,1 triệu lao động mới), có khả năng tiếp thu nhanh các kĩ thuật và công nghệ tiên tiến. Nếu được đào tạo và sử dụng hợp lí, họ sẽ trở thành nguồn lực quyết định để phái triển đât nước. Tuy nhiên, nó cũng gây ra khó khăn về việc sắp xếp việc làm cho số lao động gia tăng.
Dân số Việt Nam năm 2006: 84 156 000 người.
-Số trẻ em sinh ra: 3 271 215 người.
-Số người tử vong: 2 157 183 người.
(?) Gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? tỉ suất sinh là bao nhiêu? Tỉ suất tử là bao nhiêu?
1/Những yếu tố khí hậu nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất ?
A/Nhiệt độ và gió
B/Độ ẩm và gió
C/Gió và mưa
D/Độ ẩm và nhiệt độ
2/ Nhân tố nào quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật ?
A/ Thức ăn
B/ Khí hậu
C/ Địa hình
D/ Con người
3/Ở miền nhiệt đới sông được cung cấp nguồn nước chủ yếu từ
A/ Nước mưa và băng tuyết tan
B/Băng tuyết tan và nước ngầm
C/Nước mưa
D/Nước mưa và nước ngầm
4/Độ cao và hướng sườn quyết định đến
A/ Quá trình quang hợp của cây xanh
B/Sự phân bố sinh vật
C/Sự phân bố thực vật ở vùng núi
D/Sự phát triển của sinh vật
5/Ý nào sau đây là tác động tích cưc của con người có ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vật
A/Làm thay đổi phạm vi của nhiều loài động , thực vật
B/Làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật hoang dã
C/Con người đã gây nên sự thu hẹp diện tích rừng
D/Làm mất nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật
6/Mật độ dân số là
A/Số dân lao động trên một đơn vị diện tích
B/Số dân cư trú sinh sống trên một đơn vị diện tích
C/Số dân thay đổi trên một đơn vị diện tích
D/Số dân tăng trên một đơn vị diện tích
7/ Nơi thường có dòng biển đổi chiều theo mùa là
A/Vùng có gió tây ôn đới
B/Vùng có gió địa phương
C/Vùng có gió mùa
D/Vùng có gió mậu dịh
7/Cơ cấu ngành kinh thế phản ánh
A/Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B/ Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác giữa các quốc gia
C/Phân bố sản xuất giữa các vùng và chế độ sở hữu kinh tế
D/Sự phát triển của khoa học công nghệ và chế độ sở hữu kinh tế
8/Đặc điểm chế độ nưc sông ở Việt Nam là
A/ Chế độ nước quanh năm
B/Chỉ có một mùa lũ
C/Có 2 mùa : mùa lũ và mùa cạn
D/Chỉ có một mùa cạn
9/Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có su hướng giảm là
A/Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật
B/Điều kiện sống mức sống và thu nhập được cải thiện
C/Sự phát triển kinh tế
D/Hòa bình trên thế giới được đảm bảo