Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Ancol etylic.
B. Nước cất.
C. Dầu hoả.
D. Axit clohidric.
Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
Câu 15: Một số hoá chất được để trên 1 ngăn tủ có khung bằng kim loại. Său một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Rượu etylic(etanol) B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric
Câu 16: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 16,2g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 11,2lít B. 22,4lít C. 33,6lít D. 20,16lít
Một số hóa chất được để trên ngăn tủ phòng thí nghiệm có khung bằng thép sau một thời gian thấy khung kim loại bị rỉ hóa chất nào trong các hợp chất cho dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên
A. Rượu etylic
B. Dầu hỏa
C. Axit clohiđric
D. Dây nhôm
1.Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học ? Lấy ví dụ chứng minh.
2. Tại sao cuoc , xẻng, đinh sắt, bán lẻ ở các cửa hàng bán kim khí - điện máy thường được bôi một lớp dau mở?
3. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và một số biện pháp bảo vệ kim loại.
4. Một số kim loại được để trên ngăn tủ phòng thí nghiệm có khung bằng thép. Sau một thời gian thấy khung kim loại bị gỉ . Hóa chất nào trong các hợp chất cho dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Rượu etylic B.Dầu hỏa C. Axit clohiđric D. Dây nhôm
1. - Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng hóa học vì có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- VD chứng minh: Dao sắt bị gỉ, vỏ tàu thủy bị gỉ,....
2. - ......thường được bôi dầu mỡ vì để chống gỉ, ngăn không cho KL tác dụng vs môi trường
- Sắt, thép dùng trong xây dựng không bôi dầu mỡ vì để xi măng bám dính
3. - ytố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL là:
+ Ảnh hưởng of các chất trong mtrg
+ Ảnh hưởng of nhiệt độ
- Biện pháp:
+ Sơn, mạ, bôi dầu mỡ,... lên trên bề mặt KL
+ Để đồ vật ở nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ
+ Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
4. D. HCl (axit clohidric)
Vì HCl có tính ăn mòn mạnh
CHÚC BẠN HỌC TỐT
12. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học ?
A. Đun sôi nước thành hơi nước. B. Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh.
C. Sự tạo thành một lớp gỉ trên khung cửa sắt. D. Hòa tan đường vào nước ta được dung dịch trong suốt.
13. Bản chất của phản ứng hóa học là
A. sự biến đổi chất này thành chất khác. B. sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử.
C. sự thay đổi trạng thái, màu sắc, mùi, vị của chất. D. sự thay đổi về số lượng phân tử.
14. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam than bằng khí oxi, thu được 8,8 gam khí cacbonic. Vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là
A. 6,4 gam B. 11,2 gam C. 16 gam D. 32 gam.
15. Hóa trị của Fe trong Fe(OH)2 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. II và III B. III và II C. II và I D. II và IV
12. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học ?
A. Đun sôi nước thành hơi nước. B. Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh.
C. Sự tạo thành một lớp gỉ trên khung cửa sắt. D. Hòa tan đường vào nước ta được dung dịch trong suốt.
13. Bản chất của phản ứng hóa học là
A. sự biến đổi chất này thành chất khác. B. sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử.
C. sự thay đổi trạng thái, màu sắc, mùi, vị của chất. D. sự thay đổi về số lượng phân tử.
14. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam than bằng khí oxi, thu được 8,8 gam khí cacbonic. Vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là
A. 6,4 gam B. 11,2 gam C. 16 gam D. 32 gam.
15. Hóa trị của Fe trong Fe(OH)2 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. II và III B. III và II C. II và I D. II và IV
Cho các nhận định sau:
(a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
(b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Cho các nhận định sau:
(a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
(b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Đáp án B
1/ một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy t clohikhung kim lọi bị gỉ. Hoá chất nào có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
A. Ancol etylic B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric
2/ Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn não hoà nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hidro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại luyện natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
3/ Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì ?
A. Nguyên tử thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến như cầu trúc bền
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn
4/ Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây:
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 C. MgSO4, CuSo4, AgNO3
B. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D. AgNo3, CuSO4, Pb(NO3)2
5/ Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO ( nung nóng ). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C.Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
6/ Trong quá trình điện phân dung dịch CUCl2 với điện cực trơ
A. Ion Cu2+ nhường electron ở anot B.Ion Cu2+ nhận electron ở catot
C. ion Cl- nhận electron ở anot D. Ion Cl- nhường electron ở catot
7/ Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất ?
A. Nhận proton B. Bị khử C. Khử D. Cho proton
1.Trong các hóa chất trên, duy chỉ có HCl có tính ăn mòn mạnh. Có thể lọ đựng HCl không đậy nắp chặt nên HCl thoát ra dưới dạng hơi và ăn mòn khung kim loại.
=> Chọn D
2. PTHH: 2NaCl + 2H2O----điện phân có màng ngăn----> 2NaOH+ H2 +Cl2
Khí H2 thoát ra ở cực dương (catot) và clo thoát ra ở cực âm (anot).
=>Chọn B
3.Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương):
M → Mn+ + ne
Kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ ( năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản) nên dễ bứt electron ra khỏi nguyên tử để tạo ion dương.
=> Chọn B.
4. Theo dãy hoạt động hóa học cua kim loại, kim loại Niken chỉ tác dụng được với muối của những kim loại đứng sau nó (Sn, Pb, Cu,Ag...)
=>Chọn D
5. Cacbon mono oxit chỉ khử được oxit những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
=>Chọn D
6. Sơ đồ:
Catot(-) CuCl2 Anot(+)
Cu2+ +2e ---> Cu 2Cl- ---> Cl2 + 2e
=>Chọn B
7.Khi điều chế KL thì các ion kim loại đóng vai trò là chất bị khử :
Khử ion kim loại thành kim loại:
Mn+ + ne → M
=>Chọn B
Chiếu ánh sáng nhìn thấy được vào chất nào dưới đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ?
A. Điện môi. B. Kim loại.
C. Á kim. D. Chất bán dẫn.