Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng
C. khoáng sản cạn kiệt
D. đất đai bị bạc màu
Câu 29: Thiên nhiên thường gây nhiều thiệt hại cho đời sống và sản xuất ở nước ta là:
A. Hạn hán B. Bão lụt C. Động đất D. Cháy rừng
Câu 30: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 8:Các loại khoáng sản nào có trữ lượng nhiều nhất ở Việt Nam?
A. Mangan, crôm, bôxit B. Vàng, sắt, đồng.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm D. Than antraxit, bôxit, sắt, apatit.
Câu 31: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 4-5:Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Vũng Tàu
Câu 32: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 4-5:Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc B. Lào
C.Thái Lan D.Mianma
Câu 29: Thiên nhiên thường gây nhiều thiệt hại cho đời sống và sản xuất ở nước ta là:
A. Hạn hán B. Bão lụt C. Động đất D. Cháy rừng
Câu 30: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 8:Các loại khoáng sản nào có trữ lượng nhiều nhất ở Việt Nam?
A. Mangan, crôm, bôxit B. Vàng, sắt, đồng.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm D. Than antraxit, bôxit, sắt, apatit.
Câu 31: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 4-5:Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Vũng Tàu
Câu 32: Dựa vào Át lát địa lý VN trang 4-5:Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc B. Lào
C.Thái Lan D.Mianma
Câu 10. Nguồn tài nguyên hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt làm ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu là A. đất đai. B. rừng. C. khoáng sản. D. nguồn nước. Câu 11. Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là A. rừng rậm xanh quanh năm B. thực vật nửa hoang mạc C. xavan D. rừng thưa. Câu 12. Môi trường xích đạo ẩm không có đặc điểm nào dưới đây? A. Nhiệt độ trung bình khoảng 250C. B. Lượng mưa trung bình năm từ 1500-2500mm. C. Độ ẩm trung bình năm trên 80%. D. Càng gần xích đạo lượng mưa càng giảm. Câu 13. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. Động đất, sóng thần B. Bão, lốc. C. Hạn hán, lũ lụt. D. Núi lửa. Câu 14. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.
Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là gì? • A. Hạn hán, cháy rừng.
• B. Động đất, núi lửa.
• C. Bão, sương muối, hạn hán.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
2. Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú.
3. Một số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt bị xuống cấp.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nước trên Trái Đất hiện nay là do
môi trường bị suy thoái, mất cân bằng sinh thái.
các quốc gia chưa có chính sách, luật lệ bảo vệ nguồn nước.
sử dụng nước lãng phí, vứt rác bừa bãi, chưa xử lí nước thải đúng cách.
do gia tăng dân số, sản xuất phát triển làm gia tăng lượng chất thải.
sử dụng nước lãng phí, vứt rác bừa bãi, chưa xử lí nước thải đúng cách.
sử dụng nước lãng phí, vứt rác bừa bãi, chưa xử lí nước thải đúng cách.
sử dụng nước lãng phí, vứt rác bừa bãi, chưa xử lí nước thải đúng cách.
Câu 6: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa.
Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Lạnh – Khô – Ít mưa B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.
C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa D. Nóng - khô quanh năm
Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng
A. Rau quả ôn đới. C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương. C. Môi trường ôn đới lục địa.
B. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải.
Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :
A. ôn đới lục địa. C. ôn đới hải dương.
B. địa trung hải. D. cận nhiệt đới ẩm.
Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh
A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng. B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C
C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).
D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.
Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:
A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.
B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.
C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.
D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.
Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn
Câu 57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp
A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp D. Thương mai, du lịch
Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Tây Bắc.
Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát
A. Ô nhiễm môi trường. C. Ách tắc giao thông đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
A.rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 65: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa
A. gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Bắc.
B. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.
Câu 6: C
Câu 19: A
Câu 20:
Câu 21: D
Câu 22: C
Câu 26: C
Câu 27: C
Câu 28: B
Câu 29: B
Câu 30: A
Câu 45: D
Câu 54: D
Câu 55: C
Câu 56: D
Câu 57: B
Câu 58: D
Câu 59: C
Câu 60: B
Câu 61: A
Câu 62: D
Câu 63: A
Câu 64: D
Câu 65: A
Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta.
- Nguyên nhân: do sự khai thác quá mức, tác động quá mức vào một thành phần tự nhiên.
- Biểu hiện: Làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.
1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.
- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ....................
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển .................... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .................... ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ...................., tình trạng .................... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các .................... của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .................... ở mỗi quốc gia.
2. Đề xuất những việc nên làm/không nên làm trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi hải sản :
Nên | Không nên |
Hạn chế đánh bắt thủy sản | phá hủy nơi sinh sống của các loài thủy sản |
Thiết lập các khu bảo tồn thủy sản | Đánh bắt thủy sản qua mức |
Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản | đánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt(bằng mìn ,bằng điện) |
đánh bắt thủy sản bằng những phương pháo không mang tính hủy diệt ,an toàn (lưới kéo ,lưới vây ,..) | thải các chất bẩn ,phóng xạ ra biển |
khai thác thủy sản đúng quy đinh | khai thác thủy sản không đúng quy định |
- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.
- Sản lượng ..khai thác.................. nhiều loài hải sản bị ....giảm sút................ nghiêm trọng.
- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ...ô nhiêm nghiêm trọng.................
- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ....kinh tế ................ của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .......ngư dân............. ven biển.
- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác .......quá mức............., tình trạng .......ô nhiễm môi trường............. ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ..khu vực sinh sống.................. của các loài tăng lên.
- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...xã hội/đất nước ................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .....xóa đói giảm nghèo............... ở mỗi quốc gia.
Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển vì
A. môi trường ô nhiễm, tài nguyên vô tận.
B. tài nguyên không bị cạn kiệt.
C. môi trường không bị ô nhiễm.
D. tài nguyên có thể bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm và mất cân bằng sinh thái.