Hợp chất A2B3 có tổng số hạt là 224 , trong đó số hạt ở hạt nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 76 .Trong nguyên tử B số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện . Tổng số hạt trong A là 40 . Tìm A2B3 ?
Hợp chất A2B3 trong phân tử hợp chất có tổng số hạt là 152. Trong phân tử hợp chất có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt trong nguyên tử B là 5. Xác định công thức A2B3.
Gọi p;e;n là số protn;electron;notron trong nguyên tử A
p′;e′;n′ là số protn;electron;notron trong nguyên tử B
Ta có : 2(p+e+n)+3(p′+e′+n′)=152
Mà {p=e
p′=e′
⇒2(2p+n)+3(2p′+n′)=152
(4p+6p′)+(2n+3n′)=152
Mà (4p+6p′)−(2n+3n′)=48
⇒4p+6p′=152+48\2=102
⇒2p+3p′=50
Mà p−p′=5
⇒p=5+p′⇒2(5+p′)+3p′=50
⇒10+2p′+3p′=51
⇒5p′=40⇒p′=8
⇒p=8+5=13
⇒⇒ A là nguyên tử nguyên tố Al(Nhôm)
B là nguyên tử nguyên tố O(Oxi)
c. Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
d. Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e. Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
f. Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
g. Tổng số hạt trong nguyên tử là 34, số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ngoài vỏ là 12 hạt.
nbbnbnv ghvghgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
Câu 4: Tìm số E, P. N trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử nhôm có tổng số hạt là 40, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
b. Nguyên tử một nguyên tố R có tổng các hạt 21, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7.
c. Hạt nhân nguyên tử một nguyên tố X có tổng các hạt 16, tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1:1.
a,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=39\\n=p+1\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
b,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=21\\p=e\\p+e-n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=14\\p=e\\p+e+n=21\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=7\\n=7\end{matrix}\right.\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n=16\\p=e\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{1}{1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p=16\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=8\end{matrix}\right.\)
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Tổng hạt mang điện và không mang điện là 52. Hạt trong nhân nhiều hơn ngoài vỏ là 18 hạt. số khối là: 6. Trong nguyên tử R có số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 7 . Số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Số n: 8.Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt. số nơtron và số khối A của X lần lượt là:
Tổng hạt mang điện và không mang điện là 52. Hạt trong nhân nhiều hơn ngoài vỏ là 18 hạt. số khối là: 6. Trong nguyên tử R có số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 7 . Số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Số n: 8.Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt. số nơtron và số khối A của X lần lượt là:
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al
Tìm số P,E,N và viết kí hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 b) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện = 1,06 lần số hạt mang điện âm d) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện=53,125% số hạt mang điện
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S