Hãy mô tả ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
Ròng rọc ở hình 16.2.a SGK là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà), do đó khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
- Ròng rọc ở hình 16.2.b SGK cũng là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định, do đó khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
*Ròng rọc Hình 16.2 a là ròng rọc cố định gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây qua ,trục bánh xe đc mắc cố định .Khi kéo dây ,bánh xe quay quanh trục cố định.
*Ròng rọc Hình 16,2 b là ròng rọc động gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây qua ,trục bánh xe k đc mắc cố định.Khi kéo dây bánh xe vừa chuyển động cùng vs trục của ns.
Ròng rọc ở hình 16.2.a SGK là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà), do đó khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
- Ròng rọc ở hình 16.2.b SGK cũng là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định, do đó khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Hình 11.13 mô tả quá trình kéo gạch từ thấp lên cao qua hệ thống ròng rọc. Xem chuyển động của thùng gạch là đều, hãy xác định lực căng tác dụng lên vật nâng và ròng rọc bằng hình vẽ. Từ đó hãy chỉ ra điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực căng dây. Biết lượng gạch trong mỗi lần kéo có khối lượng 20 kg và lấy g = 10 m/s2
Ta có lực căng dây tác dụng lên vật nâng:
T = P = m.g = 20.10 = 200 (N)
Lực căng:
+ Điểm đặt: tại vật
+ Phương: thẳng đứng
+ Chiều: từ dưới lên trên
+ Độ lớn: 200 N.
Hình 11.13 mô tả quá trình kéo gạch từ thấp lên cao qua hệ thống ròng rọc. Xem chuyển động của thùng gạch là đều, hãy xác định lực căng tác dụng lên vật nâng và ròng rọc bằng hình vẽ. Từ đó hãy chỉ ra điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực căng dây. Biết lượng gạch trong mỗi lần kéo có khối lượng 20 kg và lấy g = 10 m/s2
Ta có lực căng dây tác dụng lên vật nâng:
T = P = m.g = 20.10 = 200 (N)
Lực căng:
+ Điểm đặt: tại vật
+ Phương: thẳng đứng
+ Chiều: từ dưới lên trên
+ Độ lớn: 200 N.
Hãy so sánh hai palăng vẽ ở hình 16.6 về:
Số ròng rọc động và ròng rọc cố định
Số ròng rọc động và ròng rọc cố định ở cả hai hình là giống nhau đều bằng 3.
1 ) Để nâng một vật có khối lượng 1 tạ lên cao 6m ta dùng một ròng rọc cố định và ròng rọc động . Vậy ta được lợi về lực như thế nào ? Ta bị thiệt về đường đi như thế nào ? ( vẽ hình mô tả )
Ròng rọc cố định sẽ k đc lợi về lực nhưng đường đi k đổi
Ròng rọc động sẽ đc lợi về lực nhưng thiệt về đường đi
Hình vẽ thì bạn tự vẽ nhé~
C1 Mô tả ròng rọc cố định
C2 mô tả ròng rọc động
Trả Lời:
Hình 16.2 a) . gồm có: 1 khối trụ, 1 giá đỡ, 1 bánh xe có rảnh để dây vắt qua. Mô tả: 1 đầy dây được móc vào khối trụ. Sau đó, vắt dây qua ròng ròng rồi cầm tay kéo đầu còn lại. Ròng rọc đọc móc vào giá đỡ. Để nâng khối trụ lên thì tay cần kéo xuống phía dướiHình 16.2 b) gồm có: 1 khối trụ, giá đỡ, 1 bánh xe để làm ròng rọc, và 1 sợi dây. Mô tả: khối kim loại được móc vào ròng rọc,1 đầu dây cố định vào giá đỡ. Sau đó, luồn dây qua ròng ròng rọc. Dùng tay cầm đầu dây bên kia để kéo vật lênRòng-rọc cố định gồm một bánh xe quay quanh một trục cố định và một sợi dây kéo vòng qua bánh xe.
Ròng rọc động khi kéo dây không những quay mà còn di chuyển cùng với vật.
cứ hiểu RR cố định thì khi hoạt động RR sẽ đứng yên 1 chỗ
còn RR động thì ngược lại
Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)(Hình 47).
a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.
b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.
Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \).
Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)
a) Dễ thấy: a // b // c
\( \Rightarrow \) Ba vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) cùng phương với nhau.
Vậy các cặp vectơ cùng phương là: \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \), \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \).
b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \) cùng hướng xuống còn vectơ \(\overrightarrow b \) hướng lên trên.
Vậy vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow c \) cùng hướng, vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng, vectơ \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \) ngược hướng.
Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7.
Ròng rọc cố định: đổi hướng lực tác dụng.
Ròng rọc động: giảm độ lớn lực tác dụng.
Mô tả ròng rọc cố định và ròng rọc động
M.n ơi giúp mềnh dzới . Thanks
Ròng-rọc cố định gồm một bánh xe quay quanh một trục cố định và một sợi dây kéo vòng qua bánh xe.
Ròng rọc động khi kéo dây không những quay mà còn di chuyển cùng với vật
a) Ròng-rọc cố định gồm một bánh xe quay quanh một trục cố định và một sợi dây kéo vòng qua bánh xe.
Hình16 .2 a
b) Ròng rọc động khi kéo dây không những quay mà còn di chuyển cùng với vật
* Ròng rọc cố định: - Ròng rọc cố định là ròng rọc quay quanh trục cố định. - Ròng rọc cô định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
* Ròng rọc dộng: - Ròng rọc động là ròng rọc không những quay mà còn di chuyến cùng với vật khi kéo dây. - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.