Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết từ A1 đến A6 là các chất hữu cơ khác nhau và mỗi mũi tên là một phản ứng.
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình)
A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cho biết: các chất trên đều là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Phân tử Z chỉ chứa có 1 nguyên tử Cl, R là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo.
a)
CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
1 → 1,5n + 0,5 n n + 1
Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1
→ A: CH4
b)
R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a. SO 2 + Ca ( OH ) 2 → 1 : 1 CaSO 3 + H 2 O
b. Ba ( HCO 3 ) 2 + NaOH → 1 : 1 BaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O
c
.
2
P
+
3
Cl
2
→
2
:
3
2
PCl
3
d
.
Ca
3
(
PO
4
)
2
+
2
H
2
SO
4
→
1
:
2
2
CaSO
4
+
Ca
(
H
2
PO
4
)
2
e
.
H
3
PO
4
+
3
KOH
→
1
:
3
K
3
PO
4
+
3
H
2
O
g
.
CO
2
+
NaOH
→
1
:
1
NaHCO
3
Hãy xác định các chất để thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau :( biết mỗi chữ cái khác nhau tương ứng với một chất khác nhau ) . Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng
1. A+O2-->B+D 2.E+O2-->B 3.D-->O2+G
4.M+G--Cu+D 5.Fe2O3+G-->L+D 6.L+O2-->Q
7.Q+G-->L+D 8.L+HCl-->X+G
1. CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
2. C + O2 -> (t°) CO2
3. 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2
4. CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
5. Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
6. 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
7. Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
8. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học;ghi rõ diều kiện phản ứng nếu có).
N a C l → 1 C l 2 → 2 H C l → 3 F e C l 3 → 4 C u C l 2
(1) 2Na + Cl2 → 2NaCl
(2) Cl2 + H2 → 2HCl
(3) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(4) FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
Cho sơ đồ phản ứng: C2H4 → X → Y → Z → T. Biết trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, X, Y, Z và T là các chất hữu cơ. Công thức phân tử của T là
A. C2H4O2
B. CH4
C. C2H6
D. C3H5O2Na
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH -->CH3COOC2H5 --> C2H5OH
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow[25^0-30^0C]{mengiam}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH \(\underrightarrow{t^0}\) CH3COONa + C2H5OH
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: (-C6H10O5-)n ---> C6H12O6---> C2H5OH ---> CH3COOH---> CH3COOC2H5
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
1)nH2O+(C6H10O5)n→nC6H12O6
(2)C6H12O6lm→2C2H5OH+2CO2
(3)C2H5OH+O2to,xt→CH3COOH+H2O
(4)C2H5OH+HCOOH→H2O+HCOOC2H5
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)n+nH_2O\underrightarrow{t^o}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)