Năng lượng trong thức ăn được tính bằng đơn vị?
A. Calo.
B. Volt.
C. Km.
D. Kg.
trong hệ đo lường Sl, năng lượng có đơn vị là
A. Jun (J) B. Calo (cal)
C. Kilocalo (Kcal) D. kilooat Giờ (kWh)
nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau
Q=0.24.I.R2.t
Q=3.6.I2.R.t
Q=3.6.U.I.t
Q=0.24.I2.R.t
giải giúp mk với ạ
Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau:
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan) |
1 |
1000 |
25,0 |
1,0 |
2 |
5 |
10,0 |
2,0 |
3 |
500 |
0,002 |
1,8 |
4 |
5 |
300000,0 |
0,5 |
Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là
A. 2→3→1→4
B. 4→1→2→3
C. 4→3→2→1
D. 1→2→3→4
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I, II, III,
Ý IV sai, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng
Một dây dẫn có điện trở 42Ω được đặt vào hiệu điện thế 18V. Tính nhiệt lượng mà dây dẫn tỏa ra trong 25 phút theo đơn vị Jun và calo (1J = 0,24 calo)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=UIt=18\cdot\dfrac{18}{42}\cdot25\cdot60=11571,42857\left(J\right)\\A=0,24\cdot UIt=0,24\cdot18\cdot\dfrac{18}{42}\cdot25\cdot60=2777,142857\left(Cal\right)\end{matrix}\right.\)
Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 loài A, B, C, D, E. Biết rằng tổng năng lượng của loài D chỉ bằng 1% của tổng năng lượng của loài B, tổng năng lượng của loài A lớn hơn tổng năng lượng của loài B là 12 lần, tổng năng lượng của loài E nhỏ hơn tổng năng lượng loài A là 106 lần, loài C có tổng năng lượng lớn nhất. Thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn đúng nhất là
A. A→B→C→D→E
B. C→A→D→E→B
C. E→D→C→B→A
D. C→A→B→E→D
Đáp án : D
Ta sắp xếp mức năng lượng giảm dần theo tứ tự
Loàn C > Loài A > Loài B > Loài E > loài D
=> Vậy loài C là loài đầu tiên trong chuỗi thức ăn
Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị jun và đơn vị calo.
Nhiệt lượng do dây tỏa trong 30 phút là:
Q =( U 2 t) / R =( 220 2 .30.60) / 176 = 495000J = 118800cal.
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Công thức tính vận tốc là:A. tvs=B. svt=C. .vst=D. mvs=Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40km trong 30phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 20 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 120 km/h
Câu 4. Một người chạy bộmất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu ?
A. s = 60 km. B. s = 10 km. C. s = 1,5 km. D. s = 600 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu đểđi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1,8giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độlớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từbé đến lớn là
A. Tàu hỏa –ô tô –xe máy. B. Ô tô –tàu hỏa –xe máy.
C. Ô tô –xe máy –tàu hỏa. D. Xe máy –ô tô –tàu hỏa.
Câu 7. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển độngđều ?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 8.Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A.Chuyển động của đầu cánh quạt khi quay ổn định.
B. Chuyển động của tàu hỏa khi rời ga.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
D. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
Câu 9. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1và s2là:
A. v = s1 / t1. B.v = s2 / t2. C.v = s1 + s2 / t1 + t2. D.v = v1+v2 / 2.
Câu 10.Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s. B. 8 m/s. C. 4,88 m/s. D. 120 m/s
II. Tự luận
Bài 1. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội -Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s?
Bài 2. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thìmáy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Bài 3. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150 000 000km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim?
Bài 4. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Bài 5. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim -người Mĩ -đạt được là 9,86 giây.
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều? Tại sao?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
Bài 6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2):Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.Quãng đường từ c đến D: 10km trong 1/4 giờ.Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.
CHO MÌNH XIN CÂU TRẢ LỜI Ạ - XIN CẢM ƠN -
Chức năng của hệ tiêu hóa của người là: A. Xử lí cơ học thức ăn B. Thủy phân thức ăn thành các đơn vị tiêu hóa được C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết D. Cả ba đáp án trên
Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. à sai
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. à đúng
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất. à sai
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 = (0,5.102)/ (1,1.102) ≈ 45,45%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 = (1,1.102)/( 1,2.104) ≈ 9,17%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 = ( 1,2.104)/ (2,1.106) ≈ 0,57%
à sai, hiệu suất sinh thái cao nhất là của sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
à đúng