Nguyên liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây trong dung dịch?
A. Bình thủy tinh hoặc nhựa, máy đo pH, cốc, ống hút
B. Dung dịch dinh dưỡng, cây thí nghiệm
C. H 2 S O 4 và NaOH
D. Cả A, B, C đều đúng
Cây thí nghiệm được sử dụng trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch
A. Những cây ưa nước
B. Có thời gian sinh trưởng ngắn
C. 1 số cây: lúa, cà chua, rau xanh…
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án: D. Tất cả các phương án trên
Giải thích: Cây thí nghiệm được sử dụng trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch là: Những cây ưa nước và có thời gian sinh trưởng ngắn. VD: 1 số cây: lúa, cà chua, rau xanh… - SGK trang 45
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Dụng cụ thí nghiệm được sử dụng để thực hiện các thí nghiệm phân tích chính xác hàm lượng các chất hoặc là phát hiện định tính và định lượng của chất đó trong dung dịch cần kiểm tra hay còn gọi là mẫu.
(2) Cốc thủy tinh thí nghiệm sử dụng để đựng các chất trước và sau khi pha trộn, cốc có thể tích từ nhỏ tới lớn 50 ml, 100 ml,…
(3) Giá treo dụng cụ thí nghiệm hay, giá phơi dụng cụ thí nghiệm dùng treo dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm, giá làm bằng inox có nhiều cây phơi để treo phơi tiện dụng
(4) Ống đong thí nghiệm dùng để đong hóa chất dung dịch với lượng lớn, ống đong 100 ml, 200 ml, 500 ml,…..
(5) Ống nghiệm dùng để chứa đựng hóa chất với dung tích lớn.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp trồng cây thủy canh?
A.
Cây được trồng trong dung dịch chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
B.
Phần lớn rễ cây nằm trên giá đỡ nằm ngoài dung dịch
C.
Phần lớn rễ cây nằm trong dung dịch để hút nước, chất dinh dưỡng.
D.
Thường được áp dụng ở những nơi đất trồng hiếm.
2
Thời vụ là:
A.
Khoảng thời gian không nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
B.
Khoảng thời gian nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
C.
Khoảng thời gian nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
D.
Khoảng thời gian không nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
3
Trồng cây con rễ trần hay được áp dụng trong trường hợp nào?
A.
Cây có tán cao
B.
Đất tốt và ẩm
C.
Cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe
D.
Cây có thân chắc
4
Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là:
A.
Mùa thu và mùa đông
B.
Mùa xuân và mùa hạ
C.
Mùa xuân và mùa thu
D.
Mùa xuân
5
Có mấy phương pháp tưới nước?
A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
6
Phương pháp đưa nước vào rãnh luống (liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A.
Tưới theo hàng, vào gốc cây
B.
Tưới thấm
C.
Tưới phun mưa
D.
Tưới ngập
7
Mục đích của việc làm cỏ là:
A.
Chống đổ.
B.
Hạn chế bốc hơi nước
C.
Làm đất tơi xốp
D.
Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại.
8
Độ sâu xới đất cần phải đạt được là:
A.
15 – 20 cm.
B.
3 – 5 cm.
C.
8 – 13 cm.
D.
5 – 10 cm.
9
Với cây trồng phân tán, làm rào bảo vệ bằng cách
A.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây
B.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu trồng rừng
C.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây
D.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu trồng rừng
10
Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là?
A.
Chặt chọn lọc cây rừng đã già, kém sức sống.
B.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác.
C.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1-2 lần khai thác.
D.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
11
Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A.
Nghiên cứu khoa học
B.
Làm nơi bảo tồn động vật
C.
Chắn gió bão, sóng biển
D.
Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất
12
Khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng, thời gian cần phải bón thúc là:
A.
Năm thứ tư
B.
Năm thứ hai
C.
Năm thứ ba
D.
Ngay trong năm đầu
13
Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:
A.
Tháng 2 đến tháng 3.
B.
Tháng 1 đến tháng 2.
C.
Tháng 9 đến tháng 10.
D.
Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
14
Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Bảo vệ luống gieo.
B.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
D.
Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
15
Có mấy phương pháp chế biến nông sản?
A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
16
Hình thức luân canh là gì?
A.
Trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ
C.
Cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
17
Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào?
A.
Cây hoa hồng
B.
Cây hoa đồng tiền
C.
Cây đậu tương
D.
Cây bàng
18
Vườn gieo ươm là nơi:
A.
Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh
B.
Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng
C.
Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt
D.
Chăm nuôi cây rừng phát triển
19
Các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm là:
A.
Đục hạt
B.
Đốt hạt, tác động bằng lực, ngâm hạt
C.
Đập hạt
D.
Cắt hạt
20
Các loại nông sản như hoa, rau, quả.. nên được dùng phương pháp bảo quản gì là tốt nhất?
A.
Bảo quản ấm.
B.
Bảo quản thông thoáng
C.
Bảo quản kín.
D.
Bảo quản lạnh.
21
Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải:
A.
Không trồng cây vào hố đó nữa.
B.
Trồng bổ sung cây cùng tuổi
C.
Trồng bổ sung loài cây khác.
D.
Trồng bổ sung cây đã trưởng thành.
22
Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:
A.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy, tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy, để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người
B.
Chống sạt lở đất
C.
Làm đồ nội thất
D.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.
23
Có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng?
A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
24
Thế nào là biện pháp tăng vụ?
A.
Trồng nhiều vụ trên một diện tích đất
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ trong năm, tăng số vụ gieo trồng trên diện tích đất và tăng số lượng sản phẩm thu hoạch
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
25
Mục đích của việc vun xới là:
A.
Làm đất tơi xốp.
B.
Tăng bốc hơi nước.
C.
Diệt sâu, bệnh hại.
D.
Diệt cỏ dại.
26
Có mấy bước trong kĩ thuật đào hố trồng cây rừng:
A.
5.
B.
4.
C.
3.
D.
2.
27
Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A.
3 năm.
B.
6 năm.
C.
4 năm.
D.
5 năm.
28
Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A.
Cắt.
B.
Nhổ.
C.
Hái.
D.
Đào.
29
Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ?
A.
Giảm sâu bệnh
B.
Điều hòa dinh dưỡng đất
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng độ phì nhiêu
30
Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A.
35%.
B.
30%
C.
25%
D.
45%
Xác định thành phần thể tích khí oxygen trong không khí
Chuẩn bị: 1 chậu chứa nước vôi trong( hoặc dung dịch kiềm loãng), 1 cây nến gắn với đế nhựa và một cốc thủy tinh hình trụ có vạch chia.
Tiến hành:
Bước 1: Đặt cây nến gắn trên đế nhựa vào chậu chứa nước vôi trong và châm lửa cho nến cháy.
Bước 2: Úp cốc thủy tinh lên nến. Oxygen trong không khí có trong cốc giúp duy trì sự cháy và sẽ hết dần. Chất lỏng dần dâng lên chiếm chỗ oxygen đã cháy.
Bước 3: Sau khi nến tắt, quan sát vị trí cuối cùng của chất lỏng dâng lên trong cốc.
Hãy trả lời câu hỏi:
a)Khi nào em biết oxygen trong cốc đã hết?
b)Chiều cao cột nước dâng lên bằng bao nhiêu phần chiều cao của cốc?Từ đó suy ra oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần không khí?
a: Khi oxygen trong cốc hết thì nến tắt. Bởi vì muốn nến cháy phải có oxy
b: Chiều cao cột nước dâng lên bằng 1/5 chiều cao của cốc.
=> Oxygen chiếm khoảng 20% phần không khí
Dung dịch đất được ví như máu của động vật, như dịch của cây trồng” *
A Do dung dịch đất có chứa các chất tan
B Dung dịch đất là bộn phận linh động nhất của đất
C Tất cả các ý.
D Dung dịch đất là nơi cây dễ dàng hút các chất dinh dưỡng cần thiết
cần gấp
Dung dịch đất được ví như máu của động vật, như dịch của cây trồng” *
A Do dung dịch đất có chứa các chất tan
B Dung dịch đất là bộn phận linh động nhất của đất
C Tất cả các ý.
D Dung dịch đất là nơi cây dễ dàng hút các chất dinh dưỡng cần thiết
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch NaOH loãng, dung dịch HCl loãng, dung dịch phenolphthalein.
Tiến hành:
● Cho khoảng 1 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, thêm tiếp một giọt dung dịch phenolphthalein và lắc nhẹ.
● Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm đến khi dung dịch trong ống nghiệm mất màu thì dừng lại.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Giải thích sự thay đổi màu của dung dịch trong ống nghiệm trong quá trình thí nghiệm
Hiện tượng: Dung dịch NaOH chuyển sang màu hồng, dung dịch HCl không thay đổi màu sắc.
Giải thích: dd NaOH có tính base bị phenolphthalein làm dung dịch base chuyển sang màu hồng nhạt, dung dịch HCl có tính acid không có tính chất làm chuyển màu dung dịch nhờ phenolphthalein nên giữ được màu sắc ban đầu.
Chỉ được dùng thêm dung dịch HCl và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, đũa thủy tinh, thìa nhựa, ống hút nhỏ (không dùng các dụng cụ gia nhiệt), hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn màu trắng chứa trong các lọ thủy tinh riếng biệt sau (không cần viết phương trình phản ứng): Na2SO4, Na2SO3, CaCO3, KHCO3, BaSO4, CuSO4. Giúp mình câu này với!
\(Na_2SO_4\) | \(Na_2SO_3\) | \(CaCO_3\) | \(KHCO_3\) | \(BaSO_4\) | \(CuSO_4\) | |
\(HCl\) | _ | ↑khí hắc | ↑khí | ↑khí | không tan | _ |
\(Na_2SO_3\) | _ | ↓trắng | _ | ↓xanh |
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: CuO, dung dịch HCl loãng.
Tiến hành
● Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 – 2 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl?
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.
Tiến hành
● Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Hiện tượng: Dung dịch CuSO4 mất màu xanh, có kết tủa xanh lam sau phản ứng
Giải thích: ion Cu2+ có tác dụng với ion OH- tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2