Phương trình x ( x 2 − 1 ) x − 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Phương trình \(x\left(x^2-1\right)\sqrt{x-1}=0\) có bao nhiêu nghiệm
đk x >= 1
\(\Leftrightarrow x\left(x-1\right)\left(x+1\right)\sqrt{x-1}=0\)
\(\Leftrightarrow x=0;x=-1;x=1\)
Kết hợp với đk vậy x = 1
Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn: 2 x 2 + 1 = 0 ; x 2 + 2019 x = 0 ; x + x − 1 = 0 ; 2 x + 2 y 2 + 3 = 9 ; 1 x 2 + x + 1 = 0 .
A. 2
B. 3
C. 4
D. 0
Phương trình x + x − 1 = 0 có chứa căn thức bên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình 2x + 2y2 + 3 = 9 có chứa hai biến x; y nên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình 1 x 2 + x + 1 = 0 có chứa ẩn ở mẫu thức nên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình 2 x2 + 1 = 0 và x2 + 2019x = 0 là những phương trình bậc hai một ẩn.
Vậy có hai phương trình bậc hai một ẩn trong số các phương trình đã cho.
Đáp án cần chọn là: A
m = bao nhiêu . Để :
a. Phương trình 2x + m + 1 = 0 có NGHIỆM x > 0
b. Phương trình x - 1^2 - m^2 = 0 có nghiệm x < 0
AI GIẢI GIÚM MÌNH VỚI 1 CÂU CŨNG ĐC Ạ
a) 2x+m+1 =0
2x = - m -1
x =( -m-1)/2 >0
m < -1 ( khi nhân 2 vế của bđt với 1 số âm thì bđt đảo chiều)
b) x -1 -m2 =0
x = m2 +1 <0 ( vô nghĩa vì với mọi m thì m2 +1 luôn >0 )
b/ ta có x= m2 +1>=1 với mọi m nên không có giá trị nào của m để x<0
có bao nhiêu cặp (a,b) để phương trình sau có nghiệm x∈R : (x-1)(x+2)(ax2+bx+2)≥0
Nguyên tắc xét dấu cơ bản: 1 đa thức (chính xác là biểu thức) luôn đổi dấu khi đi qua nghiệm bội lẻ và không đổi dấu khi đi qua nghiệm bội chẵn. Ở khoảng gần với dương vô cùng (nghĩa là các giá trị x rất lớn), dấu của đa thức luôn trùng với dấu của hệ số bậc cao nhất của biến.
Đặt \(f\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(ax^2+bx+2\right)\)
Do \(f\left(x\right)\) luôn có 2 nghiệm \(x=1;x=-2\) nên để \(f\left(x\right)\) không đổi dấu trên R thì đây phải là 2 nghiệm bội chẵn
\(\Rightarrow ax^2+bx+2=0\) có 2 nghiệm \(x=1;x=-2\)
Đồng thời theo nguyên tắc thứ 2 thì \(f\left(x\right)\ge0\) với mọi x khi \(a>0\)
Từ đó ta có hệ điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=1-2=-\dfrac{b}{a}\\x_1x_2=1.\left(-2\right)=\dfrac{2}{a}\\a>0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Không tồn tại a; b thỏa mãn yêu cầu đề bài
Phương trình x + 1 2 - 3 x + 1 + 2 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Đặt t = x + 1 , t ≥ 0
Phương trình trở thành t 2 - 3 t + 2 = 0 ⇔ t = 1
- Với t = 1 ta có | x + 1 = 1 ⇔ x + 1 = ± 1 ⇔ x = - 2 hoặc x = 0
- Với t = 2 ta có x + 1 = 2 ⇔ x + 1 = ± 2 ⇔ x = - 3 hoặc x = 1 hoặc t = 2
Vậy phương trình có bốn nghiệm là x = - 3 , x = - 2 , x = 0 , x = 1 .
Đáp án cần chọn là: D
Bất phương trình \(x^2-2\left|x-1\right|+2>0\) có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc khoảng (-20; 30)
Có bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình \(x^2-4\sqrt{x^2+1}-\left(m-1\right)=0\) có 4 nghiệm phân biệt
Điều kiện xác định x∈Rx∈R.
Đặt t=√x2+1 (t≥1t≥1)
Phương trình trở thành t2−1−4t−m+1=0
⇔t2−4t=m
⇔t2−4t=m. (1)
Để phương trình có 44 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 11.
Xét hàm số f(t)=t2−4t có đồ thị là parabol có hoành độ đỉnh x=2∈(1;+∞) nên ta có bảng biến thiên:
Dựa BBT ta thấy để (1) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 11 thì −4<m<−3
Vậy không có giá trị nguyên của mm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho phương trình: \(\left(x^2-1\right).log^2\left(x^2+1\right)-m\sqrt{2\left(x^2-1\right)}.log\left(x^2+1\right)+m+4=0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc [-10;10] để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn \(1\le|x|\le3\)
Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn phương trình :
\(9^{1+\sqrt{1-x^2}}-\left(m+2\right)3^{1+\sqrt{1-x^2}}+2m+1=0\) có nghiệm ?
\(1\le1+\sqrt{1-x^2}\le2\Rightarrow3\le3^{1+\sqrt{1-x^2}}\le9\)
Đặt \(3^{1+\sqrt{1-x^2}}=t\Rightarrow t\in\left[3;9\right]\)
Phương trình trở thành: \(t^2-\left(m+2\right)t+2m+1=0\)
\(\Leftrightarrow t^2-2t+1=m\left(t-2\right)\Leftrightarrow m=\dfrac{t^2-2t+1}{t-2}\)
Xét hàm \(f\left(t\right)=\dfrac{t^2-2t+1}{t-2}\) trên \(\left[3;9\right]\)
\(f'\left(t\right)=\dfrac{t^2-4t+3}{\left(t-2\right)^2}\ge0\) ; \(\forall t\in\left[3;9\right]\Rightarrow f\left(t\right)\) đồng biến trên khoảng đã cho
\(\Rightarrow f\left(3\right)\le f\left(t\right)\le f\left(9\right)\Rightarrow4\le m\le\dfrac{64}{7}\)
Có 6 giá trị nguyên của m