Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
A. K C l O 3
B. K M n O 4
C. C a C O 3
D. Cả A & B
Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
a) Fe3O4.
b) KClO3.
c) KMnO4.
d) CaCO3.
e) Không khí.
g) H2O.
Chọn đáp án: b) KClO3. c) KMnO4.
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Cho các chất có CTHH: KMnO4, CaO, Na, Fe, KClO3, Fe2O3, SO3, CO, K2O, Zn, Ba, P2O5, K, Na2O, CuO. Hãy cho biết:
a) Những chất nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
b) Chất nào dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
c) Những chất nào tác dụng được với HCl hoặc H2SO4 (1) để điều chế H2 trong PTN? Viết PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung thuốc tím KMnO 4 , sau
phản ứng thu được oxi, 2 chất rắn K 2 MnO 4 và MnO 2 .
A, Viết PT
B, Để thu được 2,8 lít oxi (đktc) thì người ta cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím?
C, Tính khối lượng 2 chất rắn tạo thành.
\(a,PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{KMnO_4}=n.M=0,25.158=39,5\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH:n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ m_{K_2MnO_4}=n.M=0,125.197=24,625\left(g\right)\\ m_{MnO_2}=n.M=0,125.87=10,875\left(g\right)\\ m_{hh.chất.rắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=24,625+10,875=35,5\left(g\right)\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,25------------0,125------0,125----0,125 mol
n O2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
=>m KMnO4=0,25.158=39,5g
=> m chất rắn=0,125.197+0,125.87=35,5g
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được oxit săt từ(Fe3O4) bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc) để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
( Cho biết : C = 12; O=16 ; H=1; Fe= 56; K=39; Mn =55 , Cl = 35,5 )
ai giup minh voi a
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----------------0,03
n Fe3O4 =\(\dfrac{6,96}{232}\)=0,03 mol
=>VO2=0,06.22,4=1,344l
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6.96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,06 0,03
\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
Câu 21: Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. KClO3 và KMnO4
Câu 22: Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là
2KClO3 toà 2KCl + 3O2
A. 2&5 B. 5&2 C. 2&2 D. 2&3
Câu 23: Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
A. Dùng nguyên liệu là không khí B. Dùng nước làm nguyên liệu
C. Dùng kim loại và axit D. Dùng nước và không khí.
Câu 24: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
2 B. 3 C. 2 hay nhiều sản phẩm D. 1
Câu 25: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
A. 4,8 l B. 3,36 l C. 2,24 l D. 3,2 l
21.
$2KClO_3\xrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$\to D$
22.
$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$
$\to A$
23. $D$
24. $C$
25.
$n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1(mol)$
$2KClO_3\xrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2$
Theo PT: $n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15(mol)$
$\to V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
$\to B$
chất nào dùng để điều chế hidro và oxi trong phòng thí nghiệm?
Hóa chất để điều chế khí hiđro bao gồm: dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng; kim loại hoạt động trung bình như Zn, Fe, Al,
- Điều chế \(H_2\):
+ Axit: dung dịch \(HCl\) hoặc dung dịch \(H_2SO_4\) loãng
+ Kim loại: Zn (hoặc Fe, hoặc Al).
- Điều chế \(O_2\): Phân hủy \(KMnO_4,KClO_3\) ở nhiệt độ cao
Cho các chất sau: a.CaCO 3 ; b. Fe 3 O 4 ; c. KMnO 4 ; d. H 2 O ; e. KClO 3 ; f. Không khí.
Những chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A) a, b, c, d. B) b, c, d. C) c, e. D) c, d, e, f.
Câu 1: Khí Oxi không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Fe B. S C. P D. H2O
Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.H2O B. CaCO3 C. KMnO4 D. CO2
Câu 3: Dãy gồm các oxit axit là:
A.CO2, P2O5, CaO, SO2, SO3. B. CuO, Na2O, FeO, CaO, Al2O3.
C. CO2, Na2O, P2O5, SO2, SO3. D. CO2, P2O5, SO2, SO3, N2O5
Câu 4: Thành phần không khí gồm:
A.21% N2; 78% O2; 1% khí khác. B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác.
C. 78% O2; 21% N2; 1% CO2. D. 78% O2; 21% N2; 1% CO2
Câu 5: Biện pháp nào sau đây không dùng để dập tắt sự cháy?
A. Cung cấp đủ không khí cho sự cháy
B.Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
C.Cách li chất cháy với khí oxi.
D.Hạ nhiệt độ và cách li chất cháy với khí oxi.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A.Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao
B.Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại
C.Oxi không có mùi và vị
D.Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 7: Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì H2 là khí:
A.Không màu B.Nhẹ nhất trong các chất khí
C. Ít tan trong nước D.Có tác dụng với O2 trong không khí
Câu 8: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là:
A.1:1 B. 1:2 C. 2:1 D.1:3
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, chất nào có thể dùng để điều chế Hiđro?
A. Zn và H2O B. Zn, dd HCl
C. Cu, dd HCl D. Fe, dd CuCl2
Câu 10: Oxit là hợp chất của oxi với
A.một nguyên tố kim loại B.một nguyên tố phi kim
C. các nguyên tố khác D. một nguyên tố khác
Câu 3: K = 39; Cl = 35,5; O = 16. Trong phòng thí nghiệm để điều chế được 6,72 lít oxi (đktc) thì cần bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3): *
nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to->2 KCl +3 O2
Ta có: nKClO3=2/3. 0,3=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)