Công thức của bạc clorua là:
A. A g C l 2
B. A g 2 C l
C. A g 2 C l 3
D. AgCl
Cho 10g sắt clorua ko biết hóa trị của sắt tác dụng với bạc nitorat thu 22,6 g AgCl2.Xác định công thức muối sắt clorua
Anh Elly Phạm trả lời cho em nhé
Em ơi bạc nitrat nha ; AgCl thôi
Gọi CTHC là FeCln
nAgCl = \(\dfrac{22,6}{143,5}\) = 0,16 ( mol )
FeCln + nAgNO3 \(\rightarrow\) nAgCl + Fe(NO3)n
\(\dfrac{0,16}{n}\)..........................0,16
=> \(\dfrac{0,16}{n}\) = \(\dfrac{10}{56+35,5n}\)
=> n = 2
=> CTHC là FeCl2
t bt chắc chắn câu này vì t đã lm ròi, nhưng t k chỉ cho m đâu! ngồi đó mak chờ elly phạm của m đi
nAgCl=0,1574 mol.
TH1: muối là FeCl2.
FeCl2 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl.
0,0787......................................................0,1574
Vì \(\dfrac{10}{0,0787}\approx127=M_{FeCl2}\)
=> muối FeCl2 thỏa mãn.
TH2: muối là FeCl3.
FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + 3AgCl.
0,0525..............................................0,1574
Vì \(\dfrac{10}{0,0525}\approx190,5>M_{FeCl3}\)
=> muối FeCl3 không thỏa mãn.
Cho kim loại kẽm ( Zn ) phản ứng vừa đủ với 7,3 g axit clohidric (HCl) , sau phản ứng thu được 13,6 g kẽm clorua ( ZnCl 2 ) và giải phóng khí hidro ( H2 )
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c. Tính khối lượng của kẽm đã phản ứng
d. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
Viết công thức của các muối sau đây:
a) Kali clorua; b) Canxi nitrat;
c) Đồng sunfat; d) Natri sunfit;
e) Natri nitrat; f) Canxi photohat;
g) Đồng cacbonat.
Công thức các muối:
a) KCl. b) Ca(NO3) 2. c) CuSO4
d) Na2SO3 e) NaNO3. f) Ca3 (PO4)2. g) CuCO3.
Cho A là muối canxi halogenua.Cho dung dịch chứa 0,2 g A tác dụng lượng dư thừa bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua .Hãy xác định công thức của A
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc
(d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) sai, glucozo có tráng bạc, saccarozo không tráng bạc
(d) sai, C3H6O2 có 3 chất đơn chức
(e) sai
(g) sai, muối amoni luôn tan.
Đáp án là D
Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50 g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO (đo ở 27 , 3 ° C và 0,80 atm).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Đổi thể tích khí NO về đktc:
R - CHO + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → R C O O N H 4 + 2 N H 4 N O 3 + 2Ag
3Ag + 4 H N O 3 → 3 A g N O 3 + NO + 2 H 2 O
Số mol Ag = 3.số mol NO = 3,75. 10 - 1 (mol)
Số mol RCHO = Số mol Ag / 2
Khối lượng của 1 mol RCHO
RCHO = 56 ⇒ R = 56 - 29 = 27 ⇒ R là - C 2 H 3
CTPT là C 3 H 4 O .
CTCT là C H 2 = C H - C H O (propenal).
a. Cho kim loại kẽm tác dụng axit clohiđric HCl tạo ra kẽm clorua ZnCl₂ và khí hiđro H₂. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên?
b. Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của kẽm clorua thu được là là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro sinh ra?
(Biết: Ca: 40; C: 12; O: 16; Cu: 64; S: 32; Fe: 56; N: 14; Al: 27; H: 1; Na: 23
Câu1 : Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc. B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.
Câu 2: Dãy nguyên tố phi kim là:
A. Cl, O, N, Na, Ca. B. S, O, Cl, N, Na.
C. S, O, Cl, N, C. D. C, Cu, O, N, Cl.
Câu 3: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. Kali clorua KCl 2 . B. Kali sunfat K(SO 4 ) 2 .
C. Kali sunfit KSO 3 . D. Kali sunfua K 2 S.
Câu 4: Tên gọi và công thức hóa học đúng là
A. Kali sunfurơ KCl. B. Canxi cacbonat Ca(HCO 3 ) 2 .
C. Cacbon đioxit CO 2 . D. Khí metin CH 4 .
Câu 5: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba 3 (SO 4 ) 2 , Na 2 O, KCO 3 , HSO 4 . Số công thức
hóa học viết sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu1 : Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc. B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.
Câu 2: Dãy nguyên tố phi kim là:
A. Cl, O, N, Na, Ca. B. S, O, Cl, N, Na.
C. S, O, Cl, N, C. D. C, Cu, O, N, Cl.
Câu 3: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. Kali clorua KCl 2 . B. Kali sunfat K(SO 4 ) 2 .
C. Kali sunfit KSO 3 . D. Kali sunfua K 2 S.
Câu 4: Tên gọi và công thức hóa học đúng là
A. Kali sunfurơ KCl. B. Canxi cacbonat Ca(HCO 3 ) 2 .
C. Cacbon đioxit CO 2 . D. Khí metin CH 4 .
Câu 5: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba 3 (SO 4 ) 2 , Na 2 O, KCO 3 , HSO 4 . Số công thức
hóa học viết sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 1:D
Câu 2:A
Câu 3:D
Câu 4:C
Câu 5:B
Câu1 : Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.
B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi.
D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.
Câu 2: Dãy nguyên tố phi kim là:
A. Cl, O, N, Na, Ca.
B. S, O, Cl, N, Na.
C. S, O, Cl, N, C.
D. C, Cu, O, N, Cl.
Câu 3: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. Kali clorua KCl 2 .
B. Kali sunfat K(SO 4 ) 2 .
C. Kali sunfit KSO 3 .
D. Kali sunfua K 2 S.
Câu 4: Tên gọi và công thức hóa học đúng là
A. Kali sunfurơ KCl.
B. Canxi cacbonat Ca(HCO 3 ) 2 .
C. Cacbon đioxit CO 2 .
D. Khí metin CH 4 .
Câu 5: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba 3 (SO 4 ) 2 , Na 2 O, KCO 3 , HSO 4 . Số công thức
hóa học viết sai là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của kẽm clorua là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Gíup mik vs ạ. Cần gấp
\(a,m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b,m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\)
cái này là lướt xuống cuôi
mình không bt