So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào?
A. Cao
B. Khá cao
C. Trung bình
D. Thấp
Phát biểu nào sau đây thể hiện thành tựu của ASEAN về mặt chính trị?
A. Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực
B. Nhiều đô thị của một số nước đã đạt trình độ các nước tiên tiến
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển mạnh theo hướng hiện đại hoá
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, giáo dục, y tế có nhiều tiến bộ
1.Hãy nêu nguyên nhân tại sao năm 1999 diên tích khu vực đồng bằng thấp hơn diên tích khu vực núi và cao nguyên ? Và dân số đồng bằng cao hơn vùng núi và cao nguyên ?
2. Hãy trình bày tình hình phân bố các dân tôcn ở nước ta ? Vì sao Đảng và nhà nc quan tâm , đầu tư đến dân số các dân tộc vùng sâu vùng sa ?
3 hãy so sánh sự khác giữa quân cư đô thị và nông thôn ở nước ta về lịch sử hình thành, chức năng sản xuất , mức độ tập trung, m độ dan số , cấu trúc kết cấu hạ tầng,khác nhau ở lối sống ?
Ai tl đúng mik tick. Cảm ơn
CMR cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta đang có sự chuyển dịch. Giải thích tại sao tỷ lệ thị dân của nước ta còn thấp so với trong khu vực và thế giới
-CMR cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta đang có sự chuyển dịch.
Số dân và tỉ lệ dân thành thị đang tăng dần qua các năm: Năm 1990 tỉ lệ dân thành thị là 19,5% đã tăng lên 26,9% năm 2005.
Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: Hầu hết các đô thị lớn đều tập trung ở những khu vực có vị trí và địa hình thuận lợi.
-
* Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp hơn mức trung bình của Thế giới, bởi vì:
Quá trình đô thị hóa diễn ra rất chậm chạp: Năm 2005 tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
Trình độ đô thị hóa thấp;
Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp và lạc hậu so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Các đô thị lớn vẫn còn khá ít, cả nước có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương được coi là các đô thị lớn của cả nước.
Ngoài ra, do lịch sử nước ta bị đô hộ lâu dài, trải qua các cuộc chiến tranh lớn gây ảnh hưởng nặng nề.
1, Nêu vai trò và vấn đề khai thác của rừng A - ma - dôn ?
2, So sánh 2 hình thức sở hữu nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ?
3,- Trình bày đặc điểm đô thị hóa của Trung và Nam Mĩ ?
- Các tác động của đô thị hóa đối với các nước trong khu vực ?
4, Trình bày đặc điểm công nghiệp của Bắc Mĩ ?
1,
- Vai trò của rừng A-ma-dôn:
+ Nguồn dự trữ sinh vật qúi giá.
+ Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
+ Trong rừng có nhiều tài nguyên, khoáng sản.
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
- Hiện trạng: Hiện nay đang bị khai thác bừa bãi, môi trường đang bị huỷ hoại dần...
- Hậu quả của khai thác rừng A-ma-dôn: Mất cân bằng hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu,…
2,
Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.3,
-
Đô thị hoá
Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.
Các đô thị lớn nhất ờ Trung và Nam Mĩ là Xao Pao-lô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
4,* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.
Quan sát hình 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- Kể tên một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Cho biết các đô thị thường tập trung tại khu vực nào.
- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.
+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.
- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…
=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).
Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50% B. 55%
C. Gần 60% D. Hơn 60%
Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50%
B. 55%
C. Gần 60%
D. Hơn 60%
Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng
A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau :
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ dân số của các nước trong khu vực
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật ) đối với các nước In - đô - nê - xi - a, Xin - ga - po, Thái Lan, Ma - lai - xi - a, Việt Nam
d) Tính tỉ lệ tăng dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam ?
a. Tỉ lệ tăng dân số của mỗi nước thuộc khu vực Đông Nam Á năm 2008
b. Tỉ lệ cao nhất là của Đông Ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là của Thái Lan. Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.
d. Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58%. So với tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.
1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:
a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khác
b/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khác
c/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khác
d/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác
2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:
a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấp
b/ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã có xu hướng giảm xuống nhìu
c/ trước đây ,nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao trong 1 thời gian dài
d/ tỉ suất giới tính đang tiến tới cân bằng
3) nghành công nghiệp trọng điểm nổi bật của nước ta hiện nay
a/ cơ khí b/ luyện kim c/ dầu khí d/ hoá chất
4) sự chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế đã làm cho khu vực công nghiệp- xây dựng
a/ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế
b/ từ ngành có tỉ trọng cao nhất trở thành nghành có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế
c/ từ ngành có tỉ trọng thấp nhất trở thành nghành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế
d/ có tỉ trọng cao, nhiều biến đọng nhưng tỉ trọng thây đổi ít
5) cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng của nước ta có sự khác nhau giữa các vùng vì
a/ nước at có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
b/ tài nguyên đất đai của nước ta khá phong phú
c/khí hậu nước ta phân hoá đa dạng
d/ tài nguyên nước phân bố không đều theo mùa vụ và theo vùng
6/ để nâng cao hiệu quả sản suất thì các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với
a/ các cơ sở công nghiệp,chế biến
b/ các cong trình thuỷ lợi
c/ các thị trường rộng lớn
d/các vùng trọng điểm lương thực ,thực phẩm
7/ sản lượng lúa của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm
a/tăng cường độc canh cây lúa
b/ chấm dứt tình trạng độc canh cay lúa
c/ vừa đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích
d/ năng suất tang nhanh diện tích đang bị thu hẹp
8/ nhân tố có ý nghĩa hàng đàu đối với sự phát triển va phân bố chăn nuôi ở nước ta
a/ nguồn thức ăn
b/ thị trường tiêu thụ
c/ giống gia súc gia cầm
d/ cơ sở vật chất -kĩ thuật
9/ sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên sẽ có tác động
a/ phát triển 1 nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng
b/ dễ hình thành các trng tâm công nghiệp tổng hợp
c/ tạo điều kiện để công nghiệp phân bố hợp lí về mặt lãnh thổ
d/ tạo thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
10/ đay là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giao thông vận tải nước ta
a/ vận chuyển hàng hoá và hành khách
b/ tạo mối quan hệ kinh tế- xã hội giữa các vùng
c/ góp phần phát triển kinh tế -xã hội pử các vùng còn khó khăn
d/ giảm sự cách biệt giữa các vùng