Từ ba α-amino axit X, Y, Z (phân tử đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) có thể tạo bao nhiêu đipeptit cấu tạo bởi hai gốc amino axit khác nhau ?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 9
Từ ba α-amino axit X, Y, Z (phân tử đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) có thể tạo bao nhiêu đipeptit cấu tạo bởi hai gốc amino axit khác nhau ?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 9
Chọn đáp án C
Số đipeptit cấu tạo bởi 2 gốc aminoaxit khác nhau là:
Từ đặc điểm cấu tạo nhóm carboxyl, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất carboxyl acid.
Tham khảo:
Trong nhóm carboxyl, nhóm C=O hút electron nên mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C=O ---> nguyên tử hydrogen trong nhóm OH trở nên linh động hơn và mang một phần điện tích dương (δ+).
Tương tự như aldehyde và ketone, liên kết C=O trong phân tử carboxylic acid cũng là liên kết phân cực, do đó nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương (δ+).
--> Carboxylic acid thể hiện tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.
Tính acid và tham gia p.ứ ester hoá
Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric aicd, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Gọi ct chung: \(H^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*I=y*III -> x/y =`\(\dfrac{III}{I}\)
`-> x=3 , y=1`
`-> CTHH: H_3PO_4`
`---`
`K.L.P.T=1*3+31+16*4=98 <am``u>`
\(\%H=\dfrac{1.3.100}{98}\approx3,06\%\)
\(\%P=\dfrac{31.100}{98}\approx31,63\%\)
`%O=100% - 3,06% - 31,63%=65,31%`
`->` Nguyên tố `O` có số phần trăm lớn nhất.
Có các nhận xét :
a,Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt
b, Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
c, Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc α-amino axit
d,Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các amino axit là liên kết peptit. Số nhận xét đúng là
A 4
B . 3
C . 2
D . 1
Nhận xét d sai vì phải là những anpha amino axit mới gọi là liên kết peptit
=> Đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit bậc một Y và Z. Y chứa 2 nhóm axit, 1 nhóm amino; Z chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amino. MY/MZ = 1,96. Đốt cháy 1 mol Y hoặc 1 mol Z thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của hai amino axit là:
A. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH
B. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH
D. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH
Đáp án A
• Đặt Y là (HOOC)2R-NH2 và Z là HOOC-R1-NH2.
Ta có:
Biện luận kết hợp số C < 6 ⇒ MR = C3H5- (M = 41), MR1 = -CH2- (M = 14)
Vậy hỗn hợp X gồm H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó phần trăm khối lượng của N là 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X
A. 4.
B. 2.
C. 5
D. 3
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó phần trăm khối lượng của N là 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Từ đặc điểm cấu tạo của nhóm carboxyl, hãy dự đoán tính chất đặc trưng của các hợp chất carboxylic acid.
- Trong nhóm carboxyl, mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C=O nên nguyên tử hydrogen trong nhóm OH trở nên linh động hơn và mang một phần diện tích dương (δ+), do đó các hợp chất carboxylic acid có tính acid.
- Trong nhóm carboxyl, liên kết C=O phân cực, nguyên tử carbon mang một phần diện tích dương (δ+), khiến mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C=O, do đó liên kết C-OH phân cực mạnh, nhóm –OH dễ bị thay thế, nên carboxylic acid có thể tham gia phản ứng ester hoá.
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl với %N = 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : C
Amino axit có 1 nhóm NH2. %mN = 13,592%
=> M = 103g
Các công thức thỏa mãn : ( đánh số là vị trí của NH2 gắn vào)
C(1) – C(2) – C(3) – COOH
C(4) – (5)C(CH3) - COOH
Phân tử amino axit Y (no, mạch hở, có khối lượng 117u) chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Số đồng phân cấu tạo của Y thuộc loại α-amino axit là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
aa Y no, hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có dạng CnH2n + 1NO2
MY = 117u ⇒ n = 5 → Y có dạng C4H8(NH2)COOH có 3 đồng phân α–amino axit là