Động cơ đốt trong có thể tích nào?
A. Thể tích toàn phần
B. Thể tích buồng cháy
C. Thể tích công tác
D. Cả 3 đáp án trên
Quan hệ giữa thể tích toàn phần, thể tích công tác và thể tích buồng cháy là:
A. Vct = Vtp - Vbc
B. Vtp = Vct - Vbc
C. Vtp = Vbc - Vct
D. Vct = Vtp . Vbc
Quan hệ giữa thể tích toàn phần, thể tích công tác và thể tích buồng cháy là:
A. V ct = V tp - V bc
B. V tp = V ct - V bc
C. V tp = V bc - V ct
D. V ct = V tp . V bc
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml A, thu được 210 ml khí C O 2 . Nếu đun nóng nhẹ 100 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100 ml A.
1. Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni, chỉ còn lại 1 chất khí duy nhất. Vậy ankan và anken trong A có cùng số nguyên tử cacbon.
Giả sử trong 100 ml A có x mol C n H 2 n + 2 ; y mol C n H 2 n và z mol H 2 .
x + y + z = 100 (1)
Khi đốt cháy hoàn toàn 100 ml A :
2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O
Thể tích C O 2 : n(x + y) = 210 (2)
Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni:
x + y = 70 (3)
y = z (4)
Giải hộ phương trình, tìm được n = 3; x = 40 ; y = z = 30.
Thành phần thể tích của hỗn hợp A là : C 3 H 8 : 40% ; C 3 H 6 : 30%; H 2 : 30%
2. Thể tích O 2 là 350 ml.
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml C O 2 . Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O 2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
1. Anken và ankin có thể biến thành cùng một ankan, vậy 2 chất đó có cùng số nguyên tử cacbon. Giả sử 90 ml A có x mol C n H 2 n , y ml C n H 2 n - 2 , z ml H 2 .
x + y + z = 90 (1)
2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O
Thể tích C O 2 : n(x + y) = 120 (2)
C n H 2 n + H 2 → C n H 2 n + 2
x ml x ml x ml
C n H 2 n - 2 + 2 H 2 → C n H 2 n + 2
y ml 2y ml y ml
H 2 đã phản ứng: x + 2y = z (3)
Thể tích ankan: x + y = 40 (4)
Giải hệ phương trình tìm được x = 30, y = 10, z = 50, n = 3
Hỗn hợp A: C 3 H 6 (33%); C 3 H 4 (11%); H 2 (56%).
2) Thể tích O 2 là 200 ml.
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan a)viết phương trình hoá học b) tính khối lượng của sản phẩm cháy c) tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí d) dẫn toàn bộ khí cacbon đioxit ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư tính khối lượng muối tạo thành
Có phương trình cháy
4NH3+3O2->2N2+6H2O
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
Theo dữ kiện bài toán sau khi đốt cháy tạo 100 ml ni tơ
Thực tết thhu được thể tích N2 nhỏ hơn 2 lần hỗn hợp đầu
->V NH3 ban đầu là 100*2=200ml
->V CxHy ban đầu = 100ml
Sau khi đốt tạo 550-250=300 ml CO2
và 1250-550-300=400 ml nước
Có tỉ lệ
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
100------------------300--------400
->x=3
y=8
Vậy CT C3H8
đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A.Sản phẩm chỉ gồm co2 và hơi nước trong đó thể tích khí co2 luôn bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích oxi đã phản ứng (chất khí ở cùng điều kiện )
Xác định công thức hóa học của A
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
Phần b phải là thể tích O2 bạn nhé!