Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml C O 2 . Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O 2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
1. Anken và ankin có thể biến thành cùng một ankan, vậy 2 chất đó có cùng số nguyên tử cacbon. Giả sử 90 ml A có x mol C n H 2 n , y ml C n H 2 n - 2 , z ml H 2 .
x + y + z = 90 (1)
2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O
Thể tích C O 2 : n(x + y) = 120 (2)
C n H 2 n + H 2 → C n H 2 n + 2
x ml x ml x ml
C n H 2 n - 2 + 2 H 2 → C n H 2 n + 2
y ml 2y ml y ml
H 2 đã phản ứng: x + 2y = z (3)
Thể tích ankan: x + y = 40 (4)
Giải hệ phương trình tìm được x = 30, y = 10, z = 50, n = 3
Hỗn hợp A: C 3 H 6 (33%); C 3 H 4 (11%); H 2 (56%).
2) Thể tích O 2 là 200 ml.