Đối với một số loại hạt có dầu, làm giống, cần sấy đến nhiệt độ:
A. Từ 30 ∘ C đến 40 ∘ C
B. Từ 40 ∘ C đến 45 ∘ C
C. Từ 30 ∘ C đến 45 ∘ C
D. Đáp án khác
Đối với một số loại hạt có dầu làm giống, còn sống đến khi độ ẩm đạt:
A. 8%
B. 9%
C. 13%
D. 8% đến 9%
Để bảo quản tốt các loại hạt, chúng ta cần làm gì? *
Cần phơi hay sấy khô, để làm giảm lượng nước trong hạt.
Cần để trong các kho lạnh với nhiệt độ phù hợp.
Cần bảo quản trong kho sạch sẽ, thoáng khí.
Có thể bảo quản chung các loại hạt với nhau.
Cần phơi hay sấy khô, để làm giảm lượng nước trong hạt.
`->` Ta có đáp án:
Cần phơi hay sấy khô, để làm giảm lượng nước trong hạt.
Đối với thóc làm giống, còn sống đến khi độ ẩm của hạt đạt:
A. 10%
B. 8%
C. 9%
D. 13%
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 5lit dầu từ 25 độ C đến 150 độ C biết dầu có nhiệt dung riêng là 1670 j/kg.K và khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m khối
Tóm tắt:
\(V=5l=5dm^3=0,005m^3\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=150^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=150-25=125^oC\)
\(c=1670J/kg.K\)
\(D=800kg/m^3\)
==============
\(Q=?J\)
Khối lượng của dầu được đun là:
\(m=D.V=800.0,005=4kg\)
Nhiệt lượng cần để đun 5l dầu là:
\(Q=m.c.\Delta t=4.1670.125=835000J\)
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chả y của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C ; B = 78 C ; C = 55 C ; D = 83 C ; E = 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
Đáp án A
Liên kết A-T bằng 2 liên kết hidro
Liên kết G-X bằng 3 liên kết hidro
→ càng nhiều liên kết A-T , nhiệt độ nóng chảy càng giảm
Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A
→ vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
Đáp án C
- Theo thứ tự nhiệt độ từ thấp đến cao
Người ta cubg cấp một nhiệt lượng 92kJ cho một thanh kim loại có khối lượng4kg để nhiệt độ của nó tăng từ 25⁰C đến 75⁰C. Em cho biết thanh kim loại được làm từ chất j?
Tóm tắt
\(Q=92kJ=92000J\\ m=4kg\\ t_1=25^0C\\ t_2=75^0C\\ \Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=75-25=50^0C\)
______________
tên kim loại ?
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{92000}{4.50}=460J/kg.K\)
Vì sắt có nhiệt dung riêng là \(460J/kg.K\). Vậy kim loại đó là sắt
Cho các phát biểu sau
1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần.
2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm.
3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.
4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.
5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2 đúng vì thế điện cực của kim loại kiềm rất âm
Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần số lớp electron tăng => Bán kính tăng => Khả năng tách electron hóa trị tăng => 4 đúng và 1 sai
Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim => 3 đúng
5 sai vì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ Li đến Cs.
Đáp án cần chọn là: C
Dùng một bếp dầu có hiệu suất 80\(^o\)/\(_o\) để đun 2kg nước từ \(30^oC\) đến \(100^oC\), tính nhiệt lượng cần cung cấp? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
A. 1470kJ B. 147kJ C.735kJ D. 588kJ
\(Q_{thu}=mc\left(100-30\right)=2.4200.70=...\left(J\right)\)
\(\Rightarrow Q_{can-thiet}=\dfrac{Q_{thu}}{0,8}=\dfrac{2.4200.70}{0,8}=...\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu = m.c.(t2 - t1) = 2.4200.(100 - 30) = 588000J
Nhiệt lượng cần cung cấp:
\(Q_{tỏa}=\dfrac{Q_{thu}}{H}=\dfrac{588000}{80\%}=735000J=735kJ\)
Đáp án: C