Phân hóa học là loại phân:
A. Được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
B. Có chứa các loài VSV.
C. Loại phân sử dụng tất cả các chất thải.
D. Loại phân hữu cơ vùi vào đất.
Việc khuyến khích sử dụng các loại phân bón hữu cơ thay cho các loại phân bón hóa học có ý nghĩa gì đối với bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
- Cung cấp dinh dưỡng cho đất, cải tạo đất.
- Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
- Tạo điều kiện cho hệ sinh vật cây trồng phát triển.
- Thân thiện với môi trường.
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Chọn đáp án D
Phân ít làm thay đổi môi trường pH của đất thì phân bón đó phải có giá trị pH gần với 7 nhất , tức phân đó có môi trường trung tính
NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 đều là các phân có môi trường axit. Chỉ có phân ure (NH2)2CO là phân có môi trường gần nhất với môi trường trung tính => chọn D
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Đáp án D.
Ure tan trong nước tạo (NH4)2CO3 có tính lưỡng tính nên làm thay đổi pH của đất hông đáng kể, 3 muối kia đều là axit.
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Chọn đáp án D
Phân ít làm thay đổi môi trường pH của đất thì phân bón đó phải có giá trị pH gần với 7 nhất , tức phân đó có môi trường trung tính
NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 đều là các phân có môi trường axit. Chỉ có phân ure (NH2)2CO là phân có môi trường gần nhất với môi trường trung tính
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. Ure
Đáp án D.
Ure tan trong nước tạo (NH4)2CO3 có tính lưỡng tính nên làm thay đổi pH của đất hông đáng kể, 3 muối kia đều là axit
Câu 4: Quy trình bón phân lót như sau:
A. Rải pân lên mặt ruộng. | B. Rải phân theo hàng theo hốc. |
C. Cày bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. | D. Tất cả các đáp án A,B,C. |
Câu 5: Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần dựa vào các yếu tố:
A. Khí hậu, loại cây trồng. | B. B.Tình hình phát sinh sâu bệnh ở mỗi địa phương. | |
C. Loại đất trồng. | D. Cả hai đáp án A và B. |
|
Axit photphoric là chất được sử dụng trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mònkim loại sản xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân như là superphotphat đơn và phân supephotphat kép. Công thức của axit photphoric là
A. PH 3 .
B. H 3 PO 2 .
C. H 3 PO 3 .
D. H 3 PO 4 .
a) Sai vì \(CrO_3\) là oxit axit
b) Sai vì \(NO\) là oxit trung tính
c) Sai vì :
\(MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
(phản ứng oxi hóa-khử)
d) Sai vì sự oxi hóa là sự biến đổi về mặt hóa học.
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2, C4H8O2 thực hiện được chuyển hóa sau:
C2H4 → C2H6O → C2H4O2 → C 2 H 6 O C4H8O2
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên và xác định công thức cấu tạo của bốn chất hữu cơ.
b) Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?
a)
C H 2 = C H 2 → 1 C H 3 C H 2 - O H → 2 C H 3 - C O O H → 3 + C H 3 C H 2 - O H C H 3 C O O C H 2 C H 3
(1) CH2=CH2 + H2O → t ∘ CH3-CH2-OH
(2) CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m CH3COOH
(3) CH3COOH + CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ ặ c , t ∘ CH3COOCH2CH3 + H2O
CTCT của:
C2H4: CH2=CH2
C2H6O: CH3-CH2-OH
C2H4O2: CH3COOH
C4H8O2: CH3COOCH2CH3
b) Các chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là: CH3COOH và CH3COOCH2CH3
Các chất tác dụng được với Na là: CH3-CH2-OH ; CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2↑
2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COONa + H2↑