Dụng cụ dùng để đo khối lượng là
A. Thước
B. Cân
C. Bình chia độ, bình tràn
D. Cả a, b, c đúng
Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?
A. Thước B. Bình chia độ C. Cân D. Nhiệt kế
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng
Chọn D
lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Đáp án : D
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Câu 16: Ở phòng khám, bác sĩ dùng dụng cụ nào để đo khối lượng bệnh nhân?
A. Cân y tế
B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ
D. Cân tiểu li
Câu 17: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo khối lượng?
A. Cân
B. Thước cuộn
C. Bình chia độ
D. Nhiệt kế
Câu 18: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là?
A. kg
B. km
C. lít
D. mg
Câu 19: Đổi đơn vị: 8m = .......................mm
A. 8000
B. 800
C. 80
D. 8
Câu 20: Chọn dụng cụ thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường
A. thước cuộn
B. cân đồng hồ
C. thước kẻ
D. thước kẹp
Câu 16: Ở phòng khám, bác sĩ dùng dụng cụ nào để đo khối lượng bệnh nhân?
A. Cân y tế
B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ
D. Cân tiểu li
Câu 17: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo khối lượng?
A. Cân
B. Thước cuộn
C. Bình chia độ
D. Nhiệt kế
Câu 18: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là?
A. kg
B. km
C. lít
D. mg
Câu 19: Đổi đơn vị: 8m = .......................mm
A. 8000
B. 800
C. 80
D. 8
Câu 20: Chọn dụng cụ thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường
A. thước cuộn
B. cân đồng hồ
C. thước kẻ
D. thước kẹp
Câu 16: Ở phòng khám, bác sĩ dùng dụng cụ nào để đo khối lượng bệnh nhân?
A. Cân y tế
B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ
D. Cân tiểu li
Câu 17: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo khối lượng?
A. Cân
B. Thước cuộn
C. Bình chia độ
D. Nhiệt kế
Câu 18: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là?
A. kg
B. km
C. lít
D. mg
Câu 19: Đổi đơn vị: 8m = .......................mm
A. 8000
B. 800
C. 80
D. 8
Câu 20: Chọn dụng cụ thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường
A. thước cuộn
B. cân đồng hồ
C. thước kẻ
D. thước kẹp
Câu 16: Ở phòng khám, bác sĩ dùng dụng cụ nào để đo khối lượng bệnh nhân?
A. Cân y tế
Câu 17: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo khối lượng?
A. Cân
Câu 18: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là?
A. kg
Câu 19: Đổi đơn vị: 8m = .......................mm
A. 8000
Câu 20: Chọn dụng cụ thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường
A. thước cuộn
Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng
A. chỉ cần dùng một cái cân
B. chỉ cần dùng một cái lực kế
C. chỉ cần dùng một cái bình chia độ
D. cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ
Chọn D.
Khối lượng riêng của hòn bi được xác định qua công thức:
Do đó: Muốn đo khối lượng riêng D của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng một cái cân và một bình chia độ. Dùng cân để đo khối lượng m của hòn bi, bình chia độ để đo thể tích V của hòn bi đó.
Lý thuyết:
1. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo (thước, bình chia độ, cân) là gì?
2. Cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Khối lượng của một vật là gì? Dụng cụ đo khối lượng?
4. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
5. Kết quả tác dụng của lực. Cho ví dụ minh họa.
6. Trọng lực là gì? Phương và chiều của lực. Đơn vị lực. Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Bài tập:
Câu 1: Bài tập đổi đơn vị: độ dài, thể tích, khối lượng, mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
1.
- Giới hạn đo của dụng cụ là độ dài lớn nhất ghi trên dụng cụ
- Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ
2.
- Cách dùng bình chia độ :
+ Đo thể tích nước ban đầu V1
+ Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, đo thể tích nước V2
+ Thể tích hòn đá:V = V1 – V2
- Cách dùng bình tràn : Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
3.
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Dụng cụ đo khối lượng : ( cân ) cân Rôbecvan
Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một dụng cụ đo ở bên phải để được một câu đúng.
1. Đo cường độ dòng điện bằng 2. Đo trọng lượng bằng 3. Đo hiệu điện thế bằng 4. Đo nhiệt độ bằng 5. Đo khối lượng bằng |
a. vôn kế. b. bình tràn. c. cân. d. ampe kế. e. lực kế. g. nhiệt kế. |
đơn vị và dụng cụ đo khối lượng (theo thứ tự) là: A. m khối và cân B. kg và cân C. kg và lực kế D. mét khối và bình chia độ.
Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ đo gì?
A. Chỉ cần 1 cái cân
B. Chỉ cần 1 cái lực kế
C. Chỉ cần 1 cái bình chia độ
D. Cần dúng cái cân và 1 cái bình chia độ
D. Cần dùng cái cân và 1 cái bình chia độ
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
10.1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Cân Rô - béc - van là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lễn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực, còn cân Rô- béc - van là dụng cụ để đo khối lượng.
Trả lời:D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rô-béc-van là dụng cụ để đo khối lượng
Dùng cân Rôbécvan xác định được một hòn đá có khối lượng 18g. Dùng bình tràn có kích thước lớn hơn hòn đá và một bình chia độ đo thì được thể tích là hòn đá là 8cm3. Hãy tính khối lượng riêng hòn đá?
\(\text{Ta có : V}_{\text{đá }}=\frac{8}{1000000}=0,000008(cm^3)\)
\(m_{\text{đá}}=18(g)=0,018(kg)\)
\(\Rightarrow D_{\text{đá}}=\frac{m_{\text{đá}}}{V_{\text{đá}}}=\frac{0,018}{0,000008}=2250(\frac{kg}{m^3})\)
Chúc bạn học tốt ~