Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất tỏa nhiệt?
A. Nước bị đun nóng
B. Nồi bị đốt nóng
C. Củi bị đốt cháy
D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt
Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất toả nhiệt?
A. Nước bị đun nóng.
B. Nồi bị đốt nóng.
C. Củi bị đốt cháy.
D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt.
Đáp án C
Trong các vật trên, vật có năng suất tỏa nhiệt là củi bị đốt cháy, do củi là nhiên liệu còn nước và nồi không phải là nhiên liệu nên không có năng suất tỏa nhiệt
Một bếp lò có hiệu suất 40% . Nếu dùng bếp đó đốt cháy 0,5 kg củi khô thì có đun sôi đc 10 lít ở 35oC không? Biết nồi nhôm có KL = 500g, năng suất tỏa nhiệt củi khô là 107 J/Kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K, của nhôm là 880 J/Kg.K
Dùng một bếp điện để đun nóng một nồi đựng 1kg nước đá (đã đập vụn) ở -20C sau 1p thì thì nước đá bắt đầu nóng chảy.
a)Sau bao lâu thì nước đá nóng chảy hết?
b)Sau bao lâu nước đá bắt đầu sôi?
c)Tìm nhiệt lượng mà bếp tỏa ra từ đầu nước bắt đầu sôi, biết rằng hiệu suất đun nóng nồi là 60%
Biết: Cncđá= 2100J/kg.K; lncđá = 336000J/kg; Cnc = 4200J/kg.K và quá trình thu nhiệt đều đặn.
*giải rõ nhất có thể đi ạ*
a,nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá tăng từ -20(độ C) lên 0(độ C): Qthu1=2100.[0-(-20)]=42000(J)
nhiệt lượng cung cấp để làm nước đá nóng chảy:
Qthu2=336000.1=336000(J)
có \(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu2}{t2}=>t2=\dfrac{Qthu2.t1}{Qthu1}=\dfrac{336000}{42000}=8\)(phút)
=>thời gian nước đá nóng chảy hết:t=t1+t2=1+8=9 phút
(ý a bạn chú ý công thức \(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu2}{t2}\) đây là công thức quá trình thu nhiệt đều đặn)
b,nhiệt lượng cung cấp để đá sôi tới 100 (độ C):
Qthu3=42000.(100-0)=420000(J)
tương tự ý a ta có:
\(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu3}{t3}=>t3=\dfrac{Qthu3.t1}{Qthu1}=\dfrac{420000}{42000}=10\)(phút)
thời gian đá bắt đầu sôi: t4=t1+t2+t3=10+9=19(phút)
c, nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu4=Qthu1+Qthu2+Qthu3=42000+336000+420000=798000(J)
có: \(H=60\%=\)Q(có ích)/Q(tp)=>\(Qtp=\)Q(có ích)/60
=\(\dfrac{798000}{60}.100=1330000\left(J\right)\)
vậy nhiệt lượng bếp tỏa ra là 1330000J
bài này năm ngoái mik thi HSG:))
Có 3 bình hình trụ chỉ khác nhau về chiều cao , dung tích các bình là 1lit ; 2 lit ; 4lit .Tất cả các bình ddeuf chứa đầy nước .Nước trong các bình được đun nóng bởi thiết bị đun ko đủ để nước sôi.Sau 1 thời gian đun , nước ở bình 1 đc đốt nóng 80 đọ C ; ở bình 2 tới 60 độ C , ở bình 3 được đun nóng tới nhiệt độ nào? nếu nhiệt độ phòng là 20 độ C .Cho rằng nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa nước và môi trường xung quanh , tỉ lệ với diện tích xung quanh , nc trong bình đc đốt nóng đều đặn.
-------Vật lý-----
Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20 độ C đựng rong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính khối lượng dầu cần dùng . Biết chỉ có 30 nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun ấm
Tham Khảo:
Nhiệt lượng cần cung cấp co nước và ấm:
Q=Q1+Q2=m1.c1.Δt+m2.c2.Δt=2.4200.80+0,5.880.80=707200(J)Q=Q1+Q2=m1.c1.Δt+m2.c2.Δt=2.4200.80+0,5.880.80=707200(J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :
m=Q,.q=2,357.10644.106=0.05(kg)m=Q,.q=2,357.10644.106=0.05(kg)
Vậy: Lượng dầu cần dùng là: 0,05 kg.
Dùng bếp củi để đun sôi 2,5 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg từ 20 0 C , lượng củi cần dùng là 0,2kg. Biết rằng năng suất toả nhiệt của củi khô là 10 7 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Lượng nhiệt đã tỏa ra môi trường trong quá trình đun nước là bao nhiêu?
A. 10876J
B. 50836J
C. 89340J
D. 1141520J
Đáp án: D
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 . ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng cần đun sôi nước là:
Q 2 = m 2 . C 2 . ∆ t = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là:
Q t ỏ a = m. q = 0,2. 10 7 = 2 000 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
∆ Q = Q 2 - Q 1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J)
Caau1:Dùng bếp than gỗ để đun sôi 1,5l nước ở 20°C chứa trong ấm nhôm có khối lượng 0,5kg.
a)Tính nhiệt lượng cần đun sôi ấm nước, biế nhiệt dung riêng của ấm là 880j/kg.k và nước là 4200j/kg.k
b)Tính nhiệt lượng than gỗ cần đốt.biết chỉ có 40%nhiệt lượng do than gỗ cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước, biết năng suất tỏa nhiệt của củi là 10*10^6j/kg.
Câu 2:Người ta đốt 0,3kg củi khô để đun sôi 2kg nước ở 20°C .
a)Tính nhiệt lượng cần đun sôi ấm nước,biết nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.k.
b)Tính hiệu suất của bếp biết năng suất tỏa nhiệt của củi là 10*10^6j/kg
Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15oC thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa? Biết rằng chỉ có 20% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Q = m1.c1.(t – t1) = 2.4190.(100 – 15) = 712300J
Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra là:
Nhiệt lượng này do dầu cháy trong 10 phút tỏa ra. Vậy khối lượng dầu cháy trong 10 phút là:
Lượng dầu cháy trong 1 phút là: m0 = m/10 = 0,008kg = 8g.
dùng bếp củi để đun sôi 4 lít nước từ 20 độ C, lượng củi cần dùng là 0,2 kg. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 107 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Lượng nhiệt đã bị mất mát trong quá trình đun nước là bao nhiêu?
giúp minh nha các bạn
\(m_1=0,2\left(kg\right)\\ V_2=4\left(l\right)\Rightarrow m_2=4\left(kg\right)\\ t_1=20^0C\\ t_2=100^0C\\ c=4200\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\\ q=10^7\left(\dfrac{J}{kg}\right)\\ Q_{mất}=?\)
Lượng nhiệt do củi cung cấp cho nước là :
\(Q_{ích}=m_1\cdot c\cdot\Delta t=m_1\cdot c\cdot\left(t_2-t_1\right)\\ =4\cdot4200\cdot\left(100-20\right)=1344000\left(J\right)\)
Tổng lượng nhiệt mà cuỉ tỏa ra là:
\(Q=m\cdot q=0,2\cdot10^7=2000000\left(J\right)\)
lượng nhiệt mất đi là:
\(Q_{mất}=Q-Q_{ích}=2000000-1344000=656000\left(J\right)\)