Tìm m để ba đường thẳng sau đồng quy
d1: y=\(\frac{4}{3}\)x+1
d2: y = x - 1
d3: y = mx + m + 3
: Tìm m để ba đường thẳng sau đồng quy :
\(d_1:y=\dfrac{4}{3}x+1,d_2:y=x-1,
d_3=y=mx+m+3\)
PT hoành độ giao điểm \((d_1)\) và \((d_2)\) là \(\dfrac{4}{3}x+1=x-1\Leftrightarrow x=-6\Leftrightarrow y=-7\Leftrightarrow A\left(-6;-7\right)\)
Để 3 đt đồng quy thì \(A\left(-6;-7\right)\in\left(d_3\right)\)
\(\Leftrightarrow-6m+m+3=-7\Leftrightarrow m=2\)
Cho ba đường thẳng d1: y = 2x + 8; d2: y = mx – 2m + 3; d3: y = x + 2.
1. Tìm m để d2 đi qua điểm E(1 ; 3).
2. Tìm m để d2 vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.
3. Tìm m để ba đường thẳng trên đồng quy.
4. Tìm điểm cố định mà d2 luôn đi qua với mọi m. Từ đó tìm m để khoảng cách từ gốc O đến d2 là lớn
nhất.
5. Gọi d3 cắt 0x, 0y lần lượt tại A và B. Tìm A và B sau đó tính diện tích tam giác OAB theo hệ thức
lượng.
6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(3 ; 8) và song song với d3, cắt hai trục tọa độ tại C và
D. Tính độ dài đường cao của tam giác COD, từ đó suy ra khoảng cách từ điểm M đến d3.
7. Lập phương trình đường thẳng d’ qua M và vuông góc với d3. Tìm hình chiếu N của M trên d3, từ đó
tính khoảng cách từ M đến d3
1:Thay x=1 và y=3 vào (d2), ta được:
\(m-2m+3=3\)
hay m=0
Cho 3 đường thẳng d1:y=x-4,d2:y=2x+3,d3:y=mx+m+1.tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+3=x-4\\y=x-4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2x-x=-4-3=-7\\y=x-4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-7\\y=-7-4=-11\end{matrix}\right.\)
Thay x=-7 và y=-11 vào (d3), ta được:
-7m+m+1=-11
=>-6m=-11-1=-12
=>m=12/6=2
Tìm m để 3 đường thẳng phân biệt sau đồng quy
2x – y = m ; x - y = 2m ; mx – (m – 1)y = 2m – 1
\(2x-y=m\Leftrightarrow y=2x-m\\ x-y=2m\Leftrightarrow y=x-2m\)
PT hoành độ giao điểm 2 đt đầu: \(2x-m=x-2m\Leftrightarrow x=-m\Leftrightarrow y=-3m\Leftrightarrow A\left(-m;-3m\right)\)
Để 3 đt đồng quy thì \(A\left(-m;-3m\right)\in mx-\left(m-1\right)y=2m-1\)
\(\Leftrightarrow-m^2+3m\left(m-1\right)=2m-1\\ \Leftrightarrow2m^2-5m+1=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{5+\sqrt{17}}{4}\\m=\dfrac{5-\sqrt{17}}{4}\end{matrix}\right.\)
Cho 3 đường thẳng d1: y=x-4 : d2: y=2x+3 : d3: y=mx+m+1
Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy.
Xét pthđ giao điểm của d1 và d2
x-4=2x+3
<=> x= -7
Thay x=-7 vào d1
y=-7-4=-11 => A(-7:-11) là giao điểm d1 và d2
Thay x=-7 vào d3 -> y=m(-7)+m+1=-6m+1=-11
- Để d1 d2 d3 đq -> A \(\in\)d3
-> -6m+1=-11
-6m=-12
m=2
Vậy m=2 thì 3 đường thẳng d1 , d2 , d3 đq
chúa bạn học tốt
Tìm M để 3 đường thẳng sau đồng quy
(d1):y=2x (d2):y=-x-3 (d3):y=mx+5
Hoành độ giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của phương trình :
2x = -x - 3 <=> 3x = -3 <=> x = -1
Thế x = -1 vào d1 => y = -2
=> d1 và d2 đồng quy tại điểm ( -1 ; -2 )
Để d1 , d2 , d3 đồng quy thì d3 phải đi qua điểm ( -1 ; -2 )
tức -2 = -m + 5 <=> m = 7
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
2x=-x-3
\(\Leftrightarrow3x=-3\)
hay x=-1
Thay x=-1 vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)=-2\)
Thay x=-1 và y=-2 vào (d3), ta được:
\(-m+5=-2\)
\(\Leftrightarrow-m=-7\)
hay m=7
Tìm M để 3 đường thẳng sau đồng quy
(d1):y=2x (d2):y=-x-3 (d3):y=mx+5
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
2x=-x-3
\(\Leftrightarrow3x=-3\)
hay x=-1
Thay x=-1 vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)=-2\)
Thay x=-1 và y=-2 vào (d3), ta được:
\(-m+5=-2\)
\(\Leftrightarrow-m=-7\)
hay m=7
Tìm giá trị thực của tham số m để ba đường thẳng y = 2x, y = −x − 3 và y = mx + 5 phân biệt và đồng qui.
A. m = -7
B. m = 5
C. m = -5
D. m = 7
Tìm giá trị thực của tham số mm để ba đường thẳng y = −5(x + 1), y = mx + 3 và y = 3x + m phân biệt và đồng qui.
A. m ≠ 3
B. m = 13
C. m = -13
D. m = 3