Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O7, nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Một nguyên tố Q tạo hợp chất khí với hiđro có công thức QH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Định tên nguyên tố Q.
Tham khảo:
Hợp chất với Hiđro là QH3 => Chất cao nhất với oxi có công thức là: Q2O5
Ta có : (2.Q) / (16.5) = 25.93/74.07
=> Q= 14 => Q là nguyên tố Nitơ
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
BT công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với H (a). Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R? (b). Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.Xác định nguyên tố R?
a)
Do R thuộc nhóm VA
=> CTHH của R và H là: RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=17,64\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
b) Do CTHH của R và H là RH3
=> oxit cao nhất của R là R2O5
Có: \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO2. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, H chiếm 25% về khối lượng . Nguyên tố R là
CT hợp chất khí với hidro là RH4
Có \(\dfrac{4}{M_R+4}.100\%=25\%=>M_R=12\left(C\right)\)
Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5, trong hợp chất khí của R với hiđro có 91,1765% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất là : R2O5
=> Công thức hợp chất khí với H là : RH3
\(\%R=\dfrac{R}{R+3}\cdot100\%=91.1765\%\)
\(\Rightarrow R=31\)
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.
B: RH 3 → % m R = R/R+3 x 100 = 82,35
→ R = 14(N) → A,B là N 2 O 5 và NH 3
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Thành phần % khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là 25,926% a. Xác định tên nguyên tố và viết công thức oxit cao nhất. b. Hoà tan hết 3,24 gam oxit cao nhất của R vào H2O để được 150 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A. c. Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 20%. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sử dụng.
Bài 2: Một nguyên tố R tạo hợp chất với hiđro có công thức RH3 . Trong oxit cao nhất của R thì nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng .
a/ Viết cấu hình e của ng/tử ng/tố R. Biết R ở chu kì 3
b/ Xác định nguyên tố R và công thức hiđroxit của R có tính axit hay bazơ?
giúp em với ạ!!!!
\(a.CToxit:R_2O_5\\ \%R=\dfrac{R.2}{R.2+16.5}=43,66\%\\ \Rightarrow R=31\\ \Rightarrow Z_R=15\\ Cấuhìnhe:1s^22s^22p^63s^23p^3\\ b.RlàPhốtpho\left(P\right),CThidroxit:P\left(OH\right)_5-^{bỏ1lầnH_2O}\rightarrow H_3PO_4,tínhaxit\)