Tính khối lượng của:
5,6 lít khí C O 2 (đktc) (Cho C=12, O=16)
Câu 24: Khối lượng của hỗn hợp gồm 44,8 lít khí SO2 và 5,6 lít khí CO (đktc) là: (O =16, C =12, S =32)
A. 135 gam
B. 153 gam
C. 250 gam
D. 256 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)=>m_{SO_2}=2.64=128\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=>m_{CO}=0,25.28=7\left(g\right)\)
=> mhh = 128 + 7 = 135 (g)
=> A
dẫn hỗn hợp ( X) gồm 6,72 lít ( đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng lên 5,6 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( X)
( cho nguyên tử khối Br= 80, H= 1, C=12, O=16)
giải giúp mình với
mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> VCH4 = 6,72 - 4,48 = 2,24 (l)
Câu 4:
a. Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2(ở đktc).
b. Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết NTK của: S : 32; O: 16; C: 12; H: 1; Mg: 24)
a)
\(n_{SO_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(32+16\cdot2\right)=12,8\left(g\right)\)
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{12+1\cdot4}=0,4\left(mol\right)\\ V_{CH_4\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
cho cacbon tác dụng với 6,72 lít oxi (đktc) thu đc cacbondioxit
a). tính khối lượng cacbon
b)tính thể tích khí co2(đktc);(C=12,O=16)
đag gấp
Câu 2: Cho 1,2395 lít khí CO2 (ở đkc)
a. Tính số mol của CO2
b. Tính khối lượng CO2 ( C = 12 , O = 16 )
c. Tính số phân tử CO2
( C = 12 , O = 16 )
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\)
\(b,Theo.CTHH:CO_2\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\\ n_O=2n_{CO_2}=2.\dfrac{2479}{44800}=\dfrac{2479}{22400}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=n.M=\dfrac{2479}{44800}.12=\dfrac{7437}{12200}\left(g\right)\\ m_O=n.M=\dfrac{2479}{22400}.16=\dfrac{2479}{1400}\left(g\right)\)
\(c,số.phân.tử.CO_2:n.6.10^{23}=\dfrac{2479}{44800}.6.10^{23}=\dfrac{23240625.10^{16}}{7}\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 = 3.1022 (phân tử)
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
b, \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)
c, Số phân tử CO2=\(n_{CO_2}.6.10^{23}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (cho O=16, C=12, H=1)
Tính khối lượng của 6,1975 lít khí CO2¬ (ở đkc) (biết O=16, C=12)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\)