Khi phép chiếu hình nón đứng ra mặt phẳng thì các kinh tuyến và vĩ tuyến là
A. Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực
B. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm
C. Kinh tuyến và vĩ tuyến song song vuông góc
D. Ý A và B đúng
Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đặc điểm của phép chiếu nào?
A. Phép chiếu phương vị
B. Phép chiếu hình nón
C. Phép chiếu hình trụ
D. Phép chiếu phương vị đứng
Đáp án là B
Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đặc điểm của phép chiếu hình nón
Câu 1.Hệ thống kinh vĩ tuyến có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2.Thế nào là đường kinh vĩ tuyến? Vĩ tuyến?
Câu 3. Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến người ta quy ước như thế nào về phương hướng trên bản đồ?
Câu 4. Những vòng tròn nằm song song với xích đạo là những đường Vĩ tuyến, Kinh tuyến hay Vĩ tuyến gốc?
Câu 5. Lựa chọn các từ, cụm từ vào chỗ chấm (...) trong các câu sau sao cho đúng: (Đông, Tây, Nam, Bắc)
1. Các đường kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến.......................................
2.Các đường vĩ tuyến nằm trên đường xích đạo là vĩ tuyến..................................................
Câu 6. Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?
Câu 7. Tỉ lệ bản đồ là gì?
Câu 8. Một bản đồ có tỉ lệ 1:200000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km thực địa?
Câu 9. Một đoạn đường dài 150km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ có tỉ lệ 1:1000000
Những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc.
Theo phép chiếu đồ hình nón thì hệ thống vĩ tuyến và kinh tuyến là
A. Vĩ tuyến là các đường cong đồng tâm
B. Kinh tuyến chụm đầu ở cực
C. Vĩ tuyến và kinh tuyến là những đường thẳng
D. Ý A và B đúng
Câu 1. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc
Câu 2. Vòng cực là vĩ tuyến
A. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.
Câu 3. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc.
Câu 4. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Chí tuyến là vĩ tuyến
A. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.
Câu 6. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng. B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn. D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
Câu 8. Điều đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
A. đọc bảng chú giải. B. tìm phương hướng.
C. xem tỉ lệ bản đồ. D. đọc đường đồng mức.
Câu 9. Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi
A. có màu sắc và kí hiệu.
B. có bảng chú giải.
C. có đầy đủ thông tin, kí hiệu, tỉ lệ, bảng chú giải.
D. có mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
Câu 10. Kí hiệu bản đồ dùng để
A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
C. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. biết tỉ lệ của bản đồ.
Câu 11. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình bầu dục. D. Hình cầu.
Câu 12. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 4. D. Thứ 5.
Câu 13: Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy?
A. Khu vực giờ thứ 6. B. Khu vực giờ thứ 7.
C. Khu vực giờ thứ 8. D. Khu vực giờ thứ 9.
Câu 14. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ. B. 22 giờ. C. 23 giờ. D. 24 giờ
1, A 2,C 3,A 4,B 5,C 6,D 7,C 8,B 9,C 10,C 11,D 12,B 13, B 14,D
1, A 2,C 3,A 4,B 5,C 6,D 7,C 8,B 9,C 10,C 11,D 12,B 13, B 14,D
-)(:&!?$¥>+\¥|$|$|+|$$\*\+\$¥|¥.'🍩🍩🍩🍩🍩🍩
Những vòng tròn nằm song song với xích đạo là những đường Vĩ tuyến, Kinh tuyến hay Vĩ tuyến gốc?
Nối ý ở cột A với cột B
A
1. Kinh tuyến
2. Vĩ tuyến
3. Kinh tuyến gốc
4. Vĩ tuyến gốc
B
A. Là đường đi qua đài thiên văn Greenwich ở nước Anh.
B. Là đường xích đạo
C. Là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
D. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến
1 - C
2 - D
3 - A
4 - B
1.C
2.D
3.A
4.B
HỌC TỐT
Kinh tuyến là gì?
A. các đường tròn đồng tâm vuông gốc với vĩ tuyến
B. các đường thẳng song song
C các đường nối cực Bắc với cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
D tất cả các ý trên
1. Nêu vị trí của Trái Đất trong Hệ mặt trời ? Ý nghĩa cảu vị trí đó .
2. Thế nào là đường kinh tuyến ? Vĩ tuyến ?
Nếu cứ 1 độ vẽ một đường kinh tuyến , vĩ tuyến thì trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu đường kinh tuyến , vĩ tuyến ?
Đường kinh tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc là đường nào .
Kinh tuyến đông, tây , vĩ tuyến bắc , nam được xác định như thế nào ?
3. Có mấy kí hiệu và có mấy dạng kí hiệu ?
4. Thế nào là đường đồng mức .
1. Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời. Ở vị trí đó, Trái Đất có nhiệt độ phù hợp cho những sinh vật sống.
2. Kinh tuyến (KT) là các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu. Vĩ tuyến (VT) là những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với KT.
Nếu cứ 1 độ vẽ 1 KT, VT thì có tất cả:
- 360 KT
- 181 VT
Đường KT gốc là KT 0 độ đi qua đài thiên văn Grin - uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh.
Đường VT gốc là đường VT 0 độ cx chính là đường Xích đạo.
KT Đông nằm ở phía bên phải KT gốc
KT Tây nằm ở phía bên trái KT gốc
VT Bắc nằm ở phía trên Xích đạo
VT Nam nằm ở phía dưới Xích đạo
3. Có 3 kí hiệu là:
- Kí hiểu điẻm
- Kí hiệu đường
- Kí hiệu diện tích
Có 3 dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình
Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng 1 độ cao.
Tick cho mik nhé.
Câu 4: Trả lời:
Đường đồng mức là các đường thể hiện các địa điểm có chung 1 độ cao.